Thuốc Egilok 50mg (Hộp 60 viên) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (Egis)

Thuốc Egilok 50mg của Egis Pharma có xuất xứ từ Hungary với hoạt chất chính là Metoprolol giúp điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Egilok 50mg (Hộp 60 viên) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (Egis)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 60 viên
Thương hiệu:
Egis
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109049533
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây bệnh tăng huyết áp

Tăng huyết áp là một tình trạng phổ biến có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim, đột quỵ và suy thận. Có nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ phát triển huyết áp cao, bao gồm:

  • Chế độ ăn uống: Ăn quá nhiều muối, chất béo bão hòa và cholesterol
  • Ít vận động
  • Uống nhiều rượu bia, hút thuốc lá, căng thẳng kéo dài
  • Tiền sử gia đình có người bị bệnh
  • Tuổi càng cao nguy cơ mắc bệnh càng tăng

Thành phần của Thuốc Egilok 50mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Metoprolol Tartrate 50mg
  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate (loại A), colloidal anhydrous silica, povidone (K-90), magnesium stearate

Dược động học

  • Hấp thu: Metoprolol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ hệ tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 1,5-2 giờ sau khi điều trị. Tuy nồng độ trong huyết tương thay đổi nhiều giữa các cá nhân nhưng trong một cá nhân thì thay đổi ít. 
  • Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, metoprolol được chuyển hóa ban đầu mạnh. Sinh khả dụng của metoprolol vào khoảng 50% sau khi dùng liều duy nhất và khoảng 70% sau khi dùng liều lặp lại. Uống thuốc kèm với thức ăn có thể làm tăng sinh khả dụng của metoprolol lên 30-40%. Metoprolol ít gắn vào protein huyết tương, khoảng 5-10%.
  • Phân bố: Metoprolol được phân bố rộng trong mô và có thể tích phân bố biểu kiến lớn (5,6 L/kg). Metoprolol được chuyển hóa tại gan bởi các men cytochrome P450. Các chất chuyển hóa không quan trọng về mặt lâm sàng.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình là 3,5 giờ (thay đổi trong khoảng 1 đến 9 giờ). Sự thanh thải toàn phần khỏi cơ thể vào khoảng 1 lít/phút. Hơn 95% của liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu, 5% được thải trừ dưới dạng metoprolol không thay đổi. Tỷ lệ này có thể tăng đến 30% trong một số trường hợp.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Metoprolol ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim làm giảm cấp tính nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp.

  • Huyết áp: giảm huyết áp cả khi đứng lẫn khi nằm. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài của thuốc có liên quan đến sự giảm dần dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần.
  • Giảm huyết áp động mạch toàn thân, nhịp tim và lực co cơ tim: Bằng cách làm chậm nhịp tim và qua đó kéo dài thời gian tâm trương, metoprolol cải thiện sự tưới máu và cung cấp oxy cho các vùng cơ tim bị giảm cung cấp máu. Do đó, trong chứng đau thắt ngực, thuốc làm giảm số lần, thời gian và độ nặng của các cơn đau cũng như của các cơn thiếu máu cục bộ âm thầm và cải thiện khả năng vận động của bệnh nhân.
  • Nhồi máu cơ tim: Metoprolol làm giảm tử vong bằng cách giảm nguy cơ đột tử. Tác dụng này chủ yếu là do phòng ngừa được các cơn rung thất. Trong nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ và ngoại tâm thu thất, metoprolol làm giảm tần số tâm thất và số nhịp tâm thất đập dư ra.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Egilok 50mg

Liều dùng

Tình trạng Liều dùng
Tăng huyết áp nhẹ và trung bình
Khởi đầu 25-50mg ngày 2 lần
Có thể tăng dần liều 100mg ngày 2 lần hoặc phối hợp với thuốc tăng huyết áp khác
Đau thắt ngực/ Loạn nhịp
Khởi đầu 25-50mg ngày 2-3 lần
Có thể tăng dần liều 200mg trong ngày hoặc phối hợp với thuốc khác
Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim
50-100mg ngày 2 lần
Cường giáp
150-200mg chia làm 3-4 lần/ngày
Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu
50mg ngày 2 lần
Có thể tăng lên liều 100mg ngày 2 lần nếu cần

Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống
  • Uống ngoài hoặc trong bữa ăn
  • Khi cần thiết có thể bẻ đôi viên

Xử trí quên liều

  • Uống càng sớm càng tốt
  • Nếu liều gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Xử trí quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Tụt huyết áp quá mức, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, vô tâm thu, buồn nôn, nôn, ngừng tim, co thắt phế quản, hạ đường huyết, mất ý thức, hôn mê
  • Triệu chứng đầu tiên của quá liều xuất hiện trong vòng 20 phút - 2 giờ sau khi uống

Xử trí:

  • Cần chăm sóc tích cực và theo dõi chặt chẽ các thông số về tuần hoàn, hô hấp, chức năng thận, đường huyết, các chất điện giải trong huyết thanh. Nếu thuốc vừa mới uống, có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc bằng cách rửa dạ dày.
  • Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm và đe dọa suy tim, phải dùng thuốc kích thích bêta theo đường tĩnh mạch với khoảng cách 2 - 5 phút hay truyền dịch cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn thuốc kích thích chọn lọc beta 1 thì có thể dùng atropin đường tĩnh mạch hay dopamina đường tĩnh mạch.

Chỉ định của Thuốc Egilok 50mg

  • Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác; giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
  • Chứng đau thắt ngực: có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác
  • Điều trị duy trì - với mục đích dự phòng thứ cấp - sau khi bị nhồi máu cơ tim
  • Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất)
  • Cường giáp (để làm chậm nhịp tim)
  • Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu

Đối tượng sử dụng

Chỉ định cho đối tượng:

  • Tăng huyết áp
  • Chứng đau thắt ngực
  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim
  • Loạn nhịp tim
  • Cường giáp
  • Phòng ngừa chứng đau nửa đầu

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi/hại. Nếu phải dùng thuốc thì thai nhi và trẻ mới sinh phải được theo dõi rất cẩn thận (từ 2-3 ngày) sau sinh, vì sự giảm tuần hoàn ở tử cung - nhau thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai, thuốc đi vào tuần hoàn của thai có thể làm nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp và hạ đường huyết
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Metoprolol có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm các công việc có nguy cơ tai nạn, do đó cần chú ý liều lượng cho phép và tùy đối tượng cụ thể có mức hiệu chỉnh liều phù hợp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  Thường gặp Ít gặp
Hiếm gặp, Rất hiếm gặp
Hệ thần kinh Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng
Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục
Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác
Hệ tim mạch Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim
Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền
Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên
Hệ tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón Nôn
Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi
Da   Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều
Rụng tóc
Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn
Hệ hô hấp Khó thở khi gắng sức Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn) Viêm mũi
Giác quan    
Rối loạn thị giác, khô mắt và/hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc
Ù tai, loạn vị giác
Chuyển hoá trung gian
  Tăng cân  
Huyết học     Giảm tiểu cầu
Hệ vận động     Đau khớp
Chỉ số xét nghiệm
   
Tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống loạn nhịp dạng uống (loại quinidine và amiodarone) và các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm (nguy cơ hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất) thận trọng khi phối hợp

  • Các digitalis glycoside (nguy cơ nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền, metoprolol không ảnh hưởng đến tác dụng co cơ dương của các thuốc digitalis)

  • Các thuốc hạ huyết áp khác chủ yếu nhóm guanethidine, reserpine, alpha-methyl-dopa-clonidine và guanfacine (nguy cơ hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm)

  • Nếu phối hợp với clonidine thì khi ngưng thuốc phải ngưng luôn metoprolol trước và vài ngày sau đó thì ngưng clonidine sau khi đã ngưng metoprolol. Cơn tăng huyết áp có thể xảy ra nếu ngưng clonidine trước.

  • Một số thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như: Thuốc gây ngủ, dịu thần kinh, chống trầm cảm thuộc nhóm 3 vòng và 4 vòng, an thần, rượu (nguy cơ hạ huyết áp).

  • Thuốc ngủ gây nghiện (nguy cơ ức chế tim)

  • Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và beta (nguy cơ tăng huyết áp, nhịp tim chậm nhiều, có thể ngưng tim)

  • Ergotamine (tăng tác dụng co mạch)

  • Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm β2 (đối kháng chức năng).

  • Các thuốc kháng viêm không steroid (như indomethacin, có thể giảm tác dụng hạ huyết áp).

  • Các estrogen (có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol).

  • Các thuốc trị tiểu đường dạng uống và insulin (metoprolol làm tăng tác dụng hạ đường huyết, và có thể che dấu các dấu chứng của đường huyết thấp).

  • Các thuốc làm giãn cơ loại curare (làm tác dụng phong bế thần kinh cơ nặng hơn).

  • Các chất ức chế men (như cimetidine, rượu, hydralazine, các SSRI như paroxetine, fluoxetine, sertraline) (tác dụng của metoprolol tăng do nồng độ trong huyết tương cao hơn).

  • Các chất cảm ứng men (như rifampicin, barbiturate) (tác dụng của metoprolol có thể bị giảm do tăng chuyển hoá tại gan).

  • Khi dùng cùng với các chất ức chế hạch thần kinh giao cảm hay các thuốc chẹn beta khác (như thuốc nhỏ mắt), hay IMAO thì cần phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Thận trọng

  • Sốc phản vệ có thể xảy ra nặng hơn ở những bệnh nhân đang dùng metoprolol
  • Nếu thấy xảy ra nhịp tim chậm thì phải điều trị với liều thấp hơn hay phải ngưng thuốc
  • Metoprolol có thể làm các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên trở nên nặng nề hơn
  • Phải ngưng dần Egilok bằng cách giảm liều từng bước trong khoảng 14 ngày. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm các triệu chứng đau thắt ngực trở nên nặng hơn, và làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành. Những bệnh nhân có bệnh mạch vành phải được theo dõi đặc biệt khi phải ngưng thuốc.
  • Nên tránh dùng các thuốc chẹn beta với tác dụng chọn lọc ở tim càng nhiều càng tốt nếu bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường hô hấp. Nếu phải dùng metoprolol cho bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, thì có thể cần phải phối hợp với các thuốc kích thích β2 (viên nén và/hoặc khí dung) hoặc điều chỉnh liều thuốc kích thích β2 trước đó đã dùng. 
  • Nếu phải dùng Egilok cho bệnh nhân tiểu đường thì phải kiểm tra sự chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn và nếu cần thì phải điều chỉnh liều insulin và các thuốc trị tiểu đường dạng uống.
  • Khi điều trị cho các bệnh nhân có u tế bào ưa crôm thì phải phối hợp metoprolol với các thuốc chẹn alpha.
  • Phải báo cho bác sĩ gây mê trước khi được can thiệp phẫu thuật nếu có dùng metoprolol, tuy nhiên không nên ngưng thuốc Egilok.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc hay với các thuốc chẹn beta khác

  • Block nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3

  • Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng

  • Hội chứng xoang bệnh

  • Sốc do tim

  • Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên

  • Suy tim mất bù

  • Chống chỉ định dùng metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu: Nhịp tim dưới 45/phút, thời gian PQ dài hơn 240 ms, huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg và những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích beta)

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25 độ C

Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự