Thành phần của Thuốc Ezvasten 20mg/10mg
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ezvasten 20mg/10mg có chứa:
- Thành phần chính là Calci atorvastatin tương đương Atorvastatin 20mg, Ezetimibe 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm Croscarmellose natri, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Crospovidon XL 10, Magnesium stearat, HPMC 606, Talc, PEG 6000
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Atorvastatin: Thuộc nhóm thuốc hạ lipid máu, là thuốc statin.
- Ezetimibe: Là một thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
Cơ chế tác dụng:
- Atorvastatin: Có vai trò ức chế enzyme HMG-CoA reductase trong gan, một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol. Nhờ đó giảm sản xuất cholesterol nội sinh, giảm mức cholesterol LDL (cholesterol "xấu") và cholesterol toàn phần trong máu. Ngoài ra, Atorvastatin cũng có thể làm giảm mức triglyceride và làm tăng mức cholesterol HDL (cholesterol "tốt").
- Ezetimibe: Có vai trò ức chế hấp thu cholesterol tại ruột non, ngăn không cho cholesterol từ thức ăn và từ mật được hấp thu vào cơ thể. Ezetimibe làm giảm cholesterol LDL và cholesterol toàn phần trong máu mà không ảnh hưởng đến sự hấp thu các chất béo khác
Dược động học
Hấp thu
- Atorvastatin:
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
- Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 - 2 giờ
- Hấp thu có thể giam 25% khi dùng chung cùng thức ăn nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc
-
Ezetimibe:
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
- Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 - 4 giờ
- Không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn
Phân bố
- Atorvastatin:
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 98%
- Phân bố rộng trong mô, chủ yếu phát huy tác dụng ở gan
- Ezetimibe:
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 80%
- Phân bố trong các mô và cơ quan có chức năng tiêu hóa, đặc biệt là ruột và gan
Chuyển hóa
- Atorvastatin: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Từ đó sinh ra các chất chuyển hóa có tác dụng mạnh mẽ hơn thuốc gốc, giúp giảm cholesterol.
- Ezetimibe: Được chuyển hóa ở gan thành ezetimibe-glucuronide. Đây là dạng chuyển hóa có hoạt tính, giúp ức chế hấp thu cholesterol.
Thải trừ
- Atorvastatin: Dạng nguyên bản và các chất chuyển hóa Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật và một phần nhỏ qua nước tiểu.
- Ezetimibe: Dạng nguyên bản và các chất chuyển hóa của Ezetimibe được thải trừ qua mật và một phần nhỏ qua nước tiểu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ezvasten 20mg/10mg
Cách dùng
Thuốc Ezvasten 20mg/10mg dùng theo đường uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn
Liều dùng
Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
- Người lớn: Thông thường là 1- 4 viên x 1 lần/ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên x 1 lần/ngày. Sau 2 tuần kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng
- Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng
- Đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ
- Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dụng nạp atorvastatin ở liều 5mg hoặc cao hơn. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin: Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5mg trở lên, nhưng không nên dùng quá 1/2 viên x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị HIV/ viêm gan siêu vi C:
Các chất ức chế protease có tương tác | Khuyến cáo kê đơn |
---|---|
Tipranavir + Ritonavir + Telaprevir | Tránh sử dụng Ezvasten |
Lopinavir + Ritonavir | Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều thấp nhất |
Darunavir + Ritonavir Fosamprenavir Fosamprenavir + Ritonavir Saquinavir + Ritonavir |
Không quá 1 viên/ngày |
Nelfinavir |
Không quá 2 viên/ngày |
Xử lý khi quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều Ezvasten. Khi uống quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và các phương pháp hỗ trợ cần thiết
- Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, tổn thương gan, tổn thương cơ
- Cách xử lý:
- Gọi cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu có dấu hiệu nghiêm trọng
- Mang theo vỏ thuốc và báo bác sĩ liều lượng đã uống để có hướng xử lý kịp thời
- Không tự gây nôn hoặc uống thuốc giải độc mà không chỉ định từ bác sĩ
- Cơ sở y tế sẽ truyền dịch, kiểm tra chức năng gan, thận và theo dõi biến chứng
Xử lý khi quên liều
- Nếu mới quên uống Ezvasten 20/10 mg trong vài giờ, hãy uống ngay liều đã quên càng sớm càng tốt
- Nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp theo lịch. Tuyệt đối không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Ezvasten 20mg/10mg
- Hạ mỡ máu, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh động mạch vành
- Giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong
- Làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành
- Giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim
Đối tượng sử dụng
- Người bị bệnh tăng cholesterol máu
- Người bị bệnh động mạch vành
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ... vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi uống thuốc Ezvasten 20/10 mg, bạn có thể gặp những tác dụng phụ không mong muốn tùy theo từng thành phần của thuốc. Cụ thể như sau:
Tác dụng phụ của Atorvastatin
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn. Triệu chứng xảy ra ở khoảng 5% bệnh nhân
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược, mất ngủ
- Đau cơ, đau khớp
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Yếu cơ, tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương
- Viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, ho
- Ngứa, phát ban
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Viêm cơ, tiêu cơ vân
- Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu
- Suy giảm nhận thức
- Tăng đường huyết
Tác dụng phụ của Ezetimibe:
Nhìn chung Ezetimibe được dung nạp khá tốt nưhng vẫn có thể xảy ra một số tác dụng phụ:
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau đầu, mệt mỏi
- Rối loạn tiêu hóa
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng men gan
- Đau cơ, yếu cơ
- Ngứa, phát ban
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tiêu cơ vân
- Viêm gan, vàng da
- Viêm tụy
- Dị ứng nghiêm trọng như khó thở, sưng mặt, sưng môi
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Trầm cảm, mất ngủ
Tương tác thuốc
Atorvastatin
Nên thận trọng khi dùng phối hợp atorvastatin với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
- Tăng nguy cơ tổn thương khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:
- Cyclosporin
- Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác
- Erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol
- Niacin liều cao (>1g/ngày)
- Colchicin
- Các thuốc điều trị HIV/viêm gan siêu vi C: Việc sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng các thuốc như clarithromycin, ketoconazole, itraconazole, ritonavir có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương, dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
- Amiodaron: Khi dùng cùng Amiodaron, không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra triệu chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).
- Dẫn xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
- Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
- Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.
- Colestipol: Khi dùng colestipol với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng riêng từng loại.
- Digoxin: Khi dùng nhiều liều Digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạgn thái ổn định, không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.
- Erythromycin/Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và Erythromycin (500mg x 4 lần/ngày) hoặc Clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày) là chất ức chế cytochrom P450 35 làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
- Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10mg x 1 lần/ngày) và Azithromycin (500mg x 1 lần/ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.
- Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.
- Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) Của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.
- Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin dã được tiến hành chứng minh là không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
- Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và Cimetidin dã được tiến hành chứng minh là không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
- Amlodipin: Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipin 10mg ở trạng thái ổn định.
Ezetimibe
- Colestyramin làm giảm sự hấp thu của ezetimibe và không nên dùng cùng lúc trong ngày.
- Cyclosporin có thể làm tăng nồng độ ezetimibe trong huyết tương do đó cần theo dõi cẩn thận nếu bệnh nhân dùng chung hai thuốc này, hiệu quả của ezetimibe có thể lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ezvasten 20/10 mg trong những trường hợp sau:
- Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khử HMG-CoA cũng giống như một số thuốc hạ lipid khác có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin. Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cơ xương:
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ.
- Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
- Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong các trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) cố những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân bệnh gan giai đoạn hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
Bảo quản
- Bảo quản thuốc kín trong bao bì của nhà sản xuất
- Chỉ dùng thuốc trước khi hết hạn sử dụng in trên bao bì
- Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
- Để xa tầm tay trẻ em