Thuốc Flypit 10mg - Điều trị rối loạn, tăng cholesterol máu

Flypit 10mg của Pharbaco là thuốc viên nén bao phim chứa Atorvastatin, một loại thuốc thuộc nhóm statin, dùng để giảm cholesterol và các lipid trong máu. Thuốc giúp giảm nồng độ cholesterol LDL, triglyceride, và tăng cholesterol HDL. Flypit 10mg được chỉ định trong việc điều trị rối loạn lipid máu, dự phòng các bệnh tim mạch và làm chậm quá trình xơ vữa động mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Flypit 10mg - Điều trị rối loạn, tăng cholesterol máu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049865
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây xơ vữa mạch vành

Xơ vữa mạch vành là tình trạng các mạch máu cung cấp máu cho tim (mạch vành) bị hẹp lại và cứng lại do sự tích tụ của mảng xơ vữa, chủ yếu gồm cholesterol, mỡ, canxi và các chất thải khác trong máu.

Các nguyên nhân gây xơ vữa mạch vành thường gặp như:

  • Tăng cholesterol LDL (cholesterol xấu): Mảng xơ vữa hình thành khi cholesterol LDL tích tụ trong thành mạch máu.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao làm tổn thương thành mạch, tạo điều kiện cho sự tích tụ của mảng xơ vữa.
  • Hút thuốc: Chất độc trong khói thuốc làm hỏng thành mạch, tăng tốc quá trình xơ vữa động mạch.
  • Béo phì: Thừa cân có thể dẫn đến tăng cholesterol, huyết áp cao và tiểu đường, tất cả đều là yếu tố nguy cơ gây xơ vữa mạch.
  • Tiểu đường: Mức đường huyết cao có thể làm tổn thương các mạch máu và thúc đẩy quá trình xơ vữa.

Các mảng xơ vữa này làm giảm lưu lượng máu đến tim và có thể dẫn đến các vấn đề tim mạch nghiêm trọng như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Thành phần của Flypit 10mg

Thành phần

  • Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin Calci): 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

  • Hấp thu:

    • Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 đến 2 giờ.
    • Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, mặc dù có thể có sự giảm nhẹ trong nồng độ tối đa nếu uống cùng với bữa ăn.
  • Phân bố:

    • Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt là trong gan, nơi nó thực hiện tác dụng chính.
    • Atorvastatin có sự gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%), chủ yếu là albumin.
  • Chuyển hóa:

    • Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua enzym CYPP450, đặc biệt là CYP3A4.
    • Trong quá trình chuyển hóa, Atorvastatin được chuyển thành các metabolite có hoạt tính, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm cholesterol.
  • Thải trừ:

    • Thời gian bán hủy của Atorvastatin là khoảng 14 giờ, nhưng các metabolite có hoạt tính có thể có thời gian bán hủy dài hơn (khoảng 20-30 giờ).
    • Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và một phần nhỏ qua nước tiểu.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: nhóm statin
  • Cơ chế tác dụng: Atorvastatin hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế enzym HMG-CoA reductase, một enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol ở gan. HMG-CoA reductase là enzym chuyển HMG-CoA thành mevalonate, một bước quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol. Khi enzym này bị ức chế, gan sẽ giảm sản xuất cholesterol. Việc giảm mức cholesterol trong gan kích thích cơ thể tăng cường sản xuất thụ thể LDL (Low-Density Lipoprotein) trên bề mặt tế bào gan. Các thụ thể này giúp tăng cường quá trình hấp thụ LDL-cholesterol từ máu vào tế bào gan, qua đó giảm mức cholesterol LDL trong máu.

Liều dùng - cách dùng của Flypit 10mg

Cách dùng

  • Người bệnh cần tuân theo chế độ ăn uống lành mạnh, ít cholesterol trước và trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc.
  • Flypit 10mg là thuốc dạng viên nén, uống với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, dù là lúc bụng đói hay sau ăn. Tuy nhiên, vì quá trình tổng hợp cholesterol chủ yếu diễn ra vào ban đêm, nên dùng thuốc vào buổi tối sẽ mang lại hiệu quả cao hơn và giúp rút ngắn thời gian điều trị.

Liều dùng

  • Khởi đầu: 10 mg mỗi ngày. Sau mỗi đợt điều trị kéo dài ít nhất 4 tuần, có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, tăng lên đến mức tối đa nếu cần thiết. Cần theo dõi kỹ các tác dụng phụ, đặc biệt là liên quan đến hệ cơ.
  • Liều duy trì: từ 10 – 80 mg/ngày. Nếu kết hợp với Amiodarone, liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày.

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc vào ngày hôm sau. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều

Không có triệu chứng đặc hiệu khi dùng quá liều. Nếu có triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.

Chỉ định của Flypit 10mg

  • Rối loạn lipid máu: Giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B và triglycerid; tăng HDL-C huyết tương.
  • Dự phòng tim mạch:
    • Tiên phát (cấp 1): Ở người có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.
    • Thứ phát (cấp 2): Ở người đã mắc các tai biến tim mạch (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người đái tháo đường có nguy cơ cao.
  • Chậm tiến triển xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân có tăng cholesterol và tiền sử nhồi máu cơ tim.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân rối loạn lipid máu
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch
  • Bệnh nhân có tiền sử tai biến tim mạch
  • Bệnh nhân đái tháo đường có nguy cơ cao tim mạch
  • Bệnh nhân xơ vữa động mạch vành
  • Thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh, tổn thương không phục hồi cho thai nhi và có khả năng xâm nhập vào sữa mẹ với lượng lớn, có thể gây hại cho trẻ khi bú mẹ nên không sử dụng Flypit 10mg cho những đối tượng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy bụng, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Suy nhược thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
  • Vấn đề về cơ, xương: Đau cơ, đau khớp, có thể dẫn đến các vấn đề bệnh lý nghiêm trọng.
  • Chức năng gan: Suy giảm chức năng gan, tăng men gan.
  • Dị ứng da: Phát ban, ngứa, mẩn đỏ hoặc cảm giác khó chịu trên da.
  • Vấn đề hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, ho khan.
  • Tăng đường huyết.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc ức chế enzyme CYP3A4 (enzyme chủ yếu tham gia chuyển hóa Atorvastatin trong gan), làm giảm quá trình chuyển hóa Atorvastatin. Điều này có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ như đau cơ, tổn thương cơ, và suy thận.
  • Amiodaron có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Digoxin cũng có thể làm tăng tác dụng của Atorvastatin, gây các vấn đề về tim mạch hoặc cơ.
  • Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol nhóm Fibrat, Niacin liều cao: Khi dùng kết hợp với Atorvastatin, những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ (như đau cơ, viêm cơ) và suy thận, do chúng cũng có tác dụng làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu.
  • Thuốc kháng acid có chứa Magie, nhôm hydroxyd, và Cholestyramin: Những thuốc này có thể làm giảm khả năng hấp thu của Atorvastatin từ đường tiêu hóa, làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Cholestyramin có thể gắn kết với Atorvastatin và giảm sự hấp thu của thuốc trong ruột.
  • Thuốc tránh thai có chứa Norethindrone, Ethinyl Estradiol: Những thuốc này có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu do tác động lên chuyển hóa của thuốc trong gan, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Thận trọng

  • Cần đặc biệt lưu ý và theo dõi kỹ lưỡng đối với những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, và có thể cần điều chỉnh liều thuốc cho phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc có mức transaminase huyết thanh cao kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự