Thuốc Ginkor Fort (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị suy giãn tĩnh mạch bạch huyết

Thuốc Ginkor Fort của Công ty LABORATOIRES TONIPHARM. Thuốc có thành phần chính là Cao ginkgo biloba chuẩn hóa, Heptaminol Chlorhydrat, Troxerutine được dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau chân và hội chứng cẳng chân rung), điều trị các dấu hiệu chức năng liên quan đến cơn trĩ cấp tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Ginkor Fort (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị suy giãn tĩnh mạch bạch huyết
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
TONIPHARM
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109049885
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biểu hiện phổ biến của suy giãn tĩnh mạch bạch huyết

Suy giãn tĩnh mạch bạch huyết là tình trạng khi các tĩnh mạch trong hệ thống bạch huyết không thể vận chuyển chất lỏng một cách hiệu quả, dẫn đến việc tích tụ dịch. Biểu hiện phổ biến của bệnh là: 

  • Sưng phù, thường xuất hiện ở chân, tay hoặc các bộ phận khác trên cơ thể.
  • Người bệnh có thể cảm thấy nặng nề, khó chịu hoặc đau nhức tại khu vực sưng.
  • Da tại vùng bị ảnh hưởng có thể dày lên, thay đổi màu sắc, hoặc xuất hiện các vết loét.
  • Cảm giác ngứa, tê hoặc nóng. Nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng này có thể gây biến chứng nghiêm trọng như nhiễm trùng hoặc tổn thương mô.

Thành phần của Thuốc Ginkor Fort

Thành phần

  • Ginkgo biloba: 14mg
  • Troxerutin: 300mg
  • Heptaminol chlorhydrate: 300mg

Dược động học

  • Do các hoạt chất chính được phối hợp nên không nghiên cứu dược động học trên người.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng

  • Egb 761 (chiết xuất Ginkgo biloba chuẩn hóa):
    • Tăng trương lực tĩnh mạch, giảm tính thấm mao mạch, tăng sức bền thành mao mạch, ngăn cản sự thoát huyết tương và phù.
    • Tương tác trên chuyển hóa tế bào (tăng hô hấp tế bào, tăng tạo ATP).
    • Ức chế sản xuất và bẫy gốc tự do. 
    • Chống lại sự lipo-peroxide hóa màng tế bào.
    • Bảo vệ sợi collagen.
  • Troxerutine
    • Có tác dụng chống oxi hóa.
    • Cải thiện chức năng mao mạch bằng cách giảm tính thấm của chúng.
    • Troxerutin được dùng trong điều trị các tổn thương mao mạch, suy tĩnh mạch chi dưới và bệnh trĩ.
  • Heptaminol chlorhydrate: 
    • Là một thuốc được dùng trong rối loạn tim mạch.
    • Giúp cho máu tĩnh mạch trở về tim phải dễ dàng hơn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ginkor Fort

Liều dùng

  • Suy tĩnh mạch bạch huyết:

2 viên nang mỗi ngày (1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối).

  • Cơn trĩ cấp tính:

Điều trị tấn công: 3 - 4 viên nang mỗi ngày trong 7 ngày vào các bữa ăn.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay liều thuốc Ginkor Fort khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần khuyên bệnh nhân nhập viện để theo dõi cẩn thận huyết áp và nhịp tim.

Chỉ định của Thuốc Ginkor Fort

Thuốc Ginkor Fort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau chân và hội chứng cẳng chân rung).
  • Điều trị các dấu hiệu chức năng liên quan đến cơn trĩ cấp tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người có các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
  • Thời kỳ mang thai:
    • Các thí nghiệm trên động vật đã không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. 
    • Ở người, chưa rõ nguy cơ vì không có nghiên cứu trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
    • Tuy nhiên, cho đến nay không có tác dụng gây dị dạng nào đã được báo cáo.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không nên dùng thuốc này khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất hiếm, ADR < 1/10000

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng trên, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Những rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban, viêm da dị ứng (viêm da eczematoid).

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế Monoamine Oxidase: tránh dùng đồng thời cùng thuốc Ginkor Fort vì nguy cơ gặp cơn tăng huyết áp do có Heptaminol.

Thận trọng

  • Do thuốc Ginkor Fort có Heptaminol, khuyến cáo theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị ở tất cả các đối tượng bị tăng huyết áp động mạch nặng.
  • Việc dùng thuốc này không bỏ qua điều trị đặc hiệu về các bệnh khác ở hậu môn. Điều trị không nên kéo dài.
  • Nếu các triệu chứng không giảm nhanh chóng, nên thực hiện khám lại hậu môn trực tràng và nên xem xét lại cách điều trị.
  • Suy tĩnh mạch bạch huyết: Thuốc này có hiệu quả đầy đủ khi sử dụng kết hợp với một lối sống khỏe mạnh.
  • Tránh tiếp xúc vợi ánh nắng mặt trời, nóng, đứng lâu, dư cân.
  • Đi bộ lâu và đi tất ép hoặc băng chun đặc biệt làm tăng tuần hoàn tĩnh mạch.
  • Vận động viên: Thuốc này có chứa một hoạt chất (Heptaminol) có thể tạo ra dấu hiệu dương tính khi thực hiện kiểm tra doping.

Chống chỉ định

Thuốc Ginkor Fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của tá dược.
  • Không khuyến cáo dùng trong các trường hợp liên quan đến Heptaminol: Cường giáp, phối hợp với IMAO ( nguy cơ tăng huyết áp bộc phát).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

BEAUFOUR IPSEN INDUSTRIE
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự