Thuốc Hafenthyl 145mg - Điều trị rối loạn lipoprotein huyết

Hafenthyl 145mg là sản phẩm của Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. Với thành phần chính là fenofibrat, thuốc dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hafenthyl 145mg - Điều trị rối loạn lipoprotein huyết
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049910
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tăng lipid máu có thể dẫn tới những hậu quả gì?

Tăng lipid máu có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm:

  • Bệnh tim mạch: Mỡ máu cao có thể gây xơ vữa động mạch, làm hẹp lòng mạch và tăng nguy cơ đau tim, đột quỵ.
  • Tăng huyết áp: Cholesterol cao có thể làm giảm độ đàn hồi của mạch máu, khiến tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu.
  • Gan nhiễm mỡ: Tích tụ chất béo trong gan có thể dẫn đến viêm gan và xơ gan.
  • Viêm tụy: Mỡ máu cao, đặc biệt là triglycerid tăng cao, có thể gây viêm tụy cấp – một tình trạng nguy hiểm.
  • Đái tháo đường type 2: Tăng lipid máu thường đi kèm với kháng insulin, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Việc kiểm soát chế độ ăn uống, tập thể dục và sử dụng thuốc khi cần thiết là rất quan trọng để giảm thiểu những nguy cơ này.

Thành phần của Hafenthyl 145mg

Thành phần

Fenofibrate hàm lượng 145mg.

Dược động học

Hấp thu:

Fenofibrat được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được 2-4 giờ sau khi uống thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục ở mọi cá thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và độ phơi nhiễm toàn bộ của fenofibrat không phụ thuộc vào bữa ăn. Vì vậy, có thể uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Phân bố:

Khoảng 99% fenofibrat trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân bởi esterase thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là acid fenofibric, chủ yếu là liên hợp với acid glucuronic. Fenofibrat không chuyển hóa qua microsom gan. Không tìm thấy dạng chưa chuyển hóa trong huyết tương. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4.

Thải trừ:

  • Fenofibrat được thải trừ qua nước tiểu (60%) ở dạng các chất chuyển hóa và phân (khoảng 25%) tất cả thuốc được đào thải trong vòng 6 ngày.
  • Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở bệnh nhân mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở bệnh nhân suy thận uống fenofibrat hằng ngày, ở bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric trong huyết tương không thay đổi.
  • Nghiên cứu về động học sau khi cho uống liều đơn và điều trị liên tục cho thấy thuốc này không tích lũy.

Dược lực học

  • Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu trung gian qua sự tương tác với receptor kích hoạt tăng sinh peroxisom (PPAR). Ba loại PPAR tham gia vào quá trình này là α, β và γ. Fibrat gắn kết với PPARα chủ yếu ở gan và mô mỡ, ít hơn ở thận, tim và cơ xương. Fibrat giảm triglycerid bằng cách kích thích qua trung gian PPARα của quá trình oxy hóa acid béo, tăng tổng hợp lipoprotein lipase, và làm giảm biểu hiện của apoC-lll. Sự gia tăng lipoprotein lipase sẽ tăng độ thanh thải của các lipoprotein giàu triglycerid. Việc giảm sản xuất apoC-lll ở gan sẽ làm tăng độ thanh thải của lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL). Các fibrat làm tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) do sự hoạt hóa PPARα làm tăng tổng hợp ApoA-l và ApoA-ll.
  • Fenofibrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
  • Fenofibrat cũng có thể làm giảm kết tập tiểu cầu và giảm acid uric huyết.

Liều dùng - cách dùng của Hafenthyl 145mg

Liều dùng

Người lớn:

  • Uống 145mg fenofibrat/lần/ngày.
  • Bệnh nhân đang sử dụng viên nang fenofibrat 200mg (vi hạt) hoặc viên nén bao phim fenofibrat 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Hafenthyl 145mg 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.

Trẻ em: Chống chỉ định dạng phân liều 145 mg.

Bệnh nhân suy thận:

  • Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận (eGFR từ 30-59 ml/phút/1,73m2).
  • Khuyến cáo sử dụng các dạng viên có hàm lượng thấp cho các bệnh nhân này (100mg hoặc 67mg fenofibrat).

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
  • Nên nuốt cả viên với một cốc nước.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Lưu ý không nên uống gấp đôi liều lượng đã được chỉ định.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.
  • Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Chỉ định của Hafenthyl 145mg

Rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác. Chế độ ăn kiêng vẫn phải duy trì trong thời gian dùng thuốc.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc được sử dụng trong các trường hợp nêu ở phần chỉ định.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú. 
  • Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: rối loạn dạ dày-ruột, chán ăn, trướng vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón; nổi ban, nổi mề đay, ngứa, ban không đặc hiệu, có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; tăng transaminase huyết thanh; nhược cơ hoặc đau cơ, nguy cơ đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. 
  • Hiếm: tăng cân, chóng mặt, đều đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, suy thận, tăng creatinin huyết thanh (không liên quan đến suy thận), rối loạn chức năng cương dương, giảm tinh trùng; ứ mật.
  • Rất hiếm: hạ đường huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì; sỏi mật; rối loạn hô hấp, viêm mũi.
 

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): Kéo dài thời gian PT/INR: Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời theo dõi PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.
  • Các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin):  gia tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ (tăng creatinin kinase, myoglobin niệu, tiêu cơ vân), viêm tụy cấp. Có thể giảm AUC của atorvastatin và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của pravastatin.
  • Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận (suy giảm chức năng thận).
  • Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat,…) với fenofibrat.

Thận trọng

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng fibrat.
  • Ở bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh liều nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
  • Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở bệnh nhân xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
  • Theo dõi định kỳ nồng độ creatinin kinase ở bệnh nhân có các phản ứng phụ trên cơ. Ngừng điều trị nếu nồng độ creatinin kinase huyết thanh cao rõ rệt hoặc bệnh nhân bị chẩn đoán hoặc nghi ngờ viêm cơ hoặc bệnh cơ.
  • Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3-6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được nguyên nhân).
  • Suy thận nặng (eGFR< 30 ml/phút/1,73m2).
  • Bệnh ở túi mật.
  • Trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
  • Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp do triglycerid huyết tăng cao trầm trọng.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH HASAN - DERMAPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự