Thuốc Idatril 5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (Mebiphar)

Idatril 5mg là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Mebiphar. Thành phần chính của thuốc là Imidapril HCl với tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Idatril 5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (Mebiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049949
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số biện pháp để phòng ngừa bệnh tăng huyết áp

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Hạn chế muối, đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhiều dầu mỡ. Tăng cường rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt.

  • Vận động thường xuyên: Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, hầu hết các ngày trong tuần.

  • Duy trì cân nặng hợp lý: Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì.

  • Kiểm soát căng thẳng: Thực hành các phương pháp thư giãn như yoga, thiền, hoặc tập thở sâu.

  • Không hút thuốc: Bỏ thuốc lá và tránh khói thuốc thụ động.

  • Hạn chế rượu bia: Uống rượu bia có chừng mực, không quá một ly mỗi ngày đối với phụ nữ và không quá hai ly đối với nam giới.

  • Đo huyết áp thường xuyên: Kiểm tra huyết áp định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề.

Thành phần của Thuốc Idatril 5mg

Imidapril 5mg

Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc: 

Thuốc Idatril 5mg h30hcm thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển.

Cơ chế tác dụng:

  • Imidapril là một tiền chất sau khi uống được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester tạo thành imidaprilat, chất này có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin mạnh và có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày chỉ cần uống 1 lần.
  • Imidaprilat ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, gây giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.

Dược động học

Hấp thu:

  • Imidaprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của imidapril. Sau khi uống liều duy nhất 10mg ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt đỉnh sau 2 giờ, và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ.
  • Imidaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng từ 6 - 8 giờ khoảng 15 ng/mL và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.

Phân bố

Imidaprilat được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô.

Chuyển hóa - thải trừ

Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong đó imidaprilat là chất có hoạt tính. Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg imidapril ở người khỏe mạnh, khoảng 25,5% liều imidapril được bài tiết vào nước tiểu trong 24 giờ.

Tích lũy

Khi uống liên tục 7 ngày, nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ ngày thứ 3 - 5. Không thấy có dấu hiệu tích lũy thuốc. Đối với những người bị giảm chức năng thận thì thời gian bán thải kéo dài hơn và nồng độ imidaprilat trong huyết tương cao hơn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Idatril 5mg

Liều dùng

  • Chỉnh liều tùy theo tuổi và mức độ triệu chứng.

  • Người lớn: 5 - 10mg x 1 lần/ngày.

  • Đối với bệnh nhân suy thận: Khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện thường gặp: Hạ huyết áp.

  • Khi hạ huyết áp nặng, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.

Chỉ định của Thuốc Idatril 5mg

Thuốc Idatril 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.

  • Suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc được dùng cho người lớn đang mắc tăng huyết áp, suy tim xung huyết ở giai đoạn ổn định huyết động.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp, vì vậy thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thời gian điều trị phải giảm tối thiểu đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối.

Thời kỳ cho con bú:

  • Người mẹ đang cho con bú phải ngưng dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Không thường xuyên

  • Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan.
  • Tăng BUN và creatinin, albumin niệu.
  • Hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu.
  • Tăng GOT, GPT, AL-P, LDH, bilirubin toàn phần.
  • Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh.

Ít gặp

Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.

Hiện tượng quá mẫn

Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.

Tương tác thuốc

  • Imidapril có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Ngoài ra khi dùng chung với thuốc lợi niệu có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu sử dụng imidapril.
  • Khi dùng chung Imidapril với Lithium có thể gây ra nhiễm độc Lithium. 

Thận trọng

  • Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.

  • Lưu ý bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị.

  • Cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi sát trong thời gian điều trị, có thể tăng liều dần dần đối với những bệnh nhân sau: Tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, đang điều trị lợi tiểu (đặc biệt là những người đầu điều trị lợi tiểu), cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.

  • Có thể gây hoa mắt chóng, chóng mặt do giảm huyết áp.

  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

  • Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù do mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản nhanh chóng gây khó thở. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xảy ra. Nếu thấy có những triệu chứng trên cần ngưng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp.

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.

Chống chỉ định

Thuốc Idatril 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.

  • Bệnh nhân đang sử dụng dextran cellulose sulfat điều trị làm giảm LDL.

  • Bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.

Nhà sản xuất

Mebiphar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự