Thành phần của Thuốc Nasrix 20/10mg
- Simvastatin: 20mg
- Ezetimibe: 10mg
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nasrix 20/10mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: Liều thông thường: 1 viên/ngày
- Liều khởi đầu: 10mg hoặc 20mg/ngày
- Sau 4 tuần, tăng liều: 80mg/ngày
- Liều tối đa: 40mg sử dụng khi thật sự cần thiết
- Trẻ em lớn hơn 10 tuổi: liều khởi đầu 10mg/ngày, tối đa 40mg/ngày
Quá liều: Bệnh nhân có thể hồi phục mà không để lại di chứng nào
Quên liều:
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Nasrix 20/10mg
- Chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ kèm ăn kiêng để điều trị tăng cholesterol huyết tiên phát (dị hợp tử gia đình và không gia đình) hoặc tăng lipid huyết hỗn hợp khi điều trị phối hợp thích hợp
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Khi phối hợp với Placebo: tăng ALT hoăc AST, tăng CK huyết
- Phối hợp với Statin đơn trị: Tăng ALT hoặc AST, đau cơ
- Rối loạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng
- Rối loạn chức năng tình dục
- Đái tháo đường: phụ thuộc vào có yếu tố nguy cơ hay không
Tương tác thuốc:
- Tương tác với các thuốc hạ lipid huyết, fibrat, niacin, lomitapid có thể gây bệnh cơ.
- Simvastatin và gemfibrozil làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương.
- Simvastatin/ezetimibe 20/10mg tăng nhẹ hấp thu của niacin và nicotinuric acid, ezetimibe, simvastatin, acid simvastatin.
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế OATP1B1 có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân gây ra bởi simvastatin.
- Sử dụng rifampicin kéo dài, simvastatin có thể mất tác dụng.
- Không nên dùng quá 20mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với Amiodaron, amlodipin, ranolazin
- Thận trọng khi phối hợp với các chất ức chế CYP3A4 yếu hơn
- Chống chỉ định sử dụng chung Simvastatin với chất ức chế mạnh CYP3A4
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với simvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
- Sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế HIV protease (như nelfinavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon, gemfibrozil, cyclosporin, danazol và các thuốc chứa cobicistat).
- Dùng chung với verapamil, diltiazem, dronedaron.
- Không dùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng với lomitapid.
Thận trọng:
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh cơ/ tiêu cơ vân
- Bệnh nhân nghiện rượu nặng hoặc có tiền sử bệnh gan
- Ngưng hoặc giảm liều simvastatin nếu nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng
- Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh phổi kẽ
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng do có thể gây chóng mặt
- Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C