Thuốc Nebilet 5mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính

Nebivolol 5mg thuộc thương hiệu Menarini (Đức), do Berlin Chemie AG sản xuất. Đây là thuốc kê toa thuộc nhóm chẹn beta (β1-selective), có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn và suy tim mạn tính nhẹ đến trung bình ở người ≥ 70 tuổi. Thuốc giúp giảm nhịp tim, hạ huyết áp và giãn mạch thông qua cơ chế liên quan đến nitric oxide. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Nebilet 5mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Thương hiệu:
Menarini
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Đức
Mã sản phẩm:
0109050109
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tăng huyết áp vô căn là gì?

Tăng huyết áp vô căn (hay tăng huyết áp nguyên phát) là tình trạng huyết áp cao mà không có nguyên nhân cụ thể nào được xác định. Đây là dạng phổ biến nhất của bệnh cao huyết áp, chiếm khoảng 90-95% tổng số trường hợp. Huyết áp cao xảy ra khi lực tác động của máu lên thành động mạch lớn hơn bình thường trong thời gian dài, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, đột quỵ và suy thận.

Mặc dù nguyên nhân chính xác chưa được xác định, các yếu tố nguy cơ như di truyền, lối sống không lành mạnh, thừa cân, căng thẳng kéo dài, chế độ ăn nhiều muối hoặc ít vận động có thể góp phần làm tăng huyết áp. So với tăng huyết áp thứ phát, vốn có nguyên nhân rõ ràng như bệnh thận hoặc rối loạn nội tiết, tăng huyết áp vô căn thường phát triển âm thầm và tiến triển theo thời gian.

Người bệnh cần theo dõi huyết áp thường xuyên và duy trì chế độ ăn uống, tập luyện phù hợp để giảm nguy cơ biến chứng.

Thành phần của Thuốc Nebilet 5mg

Thành phần

  • Nebivolol hàm lượng 5mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dược động học 

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; sinh khả dụng 12% ở người chuyển hóa nhanh, gần như hoàn toàn ở người chuyển hóa kém.

  • Phân bố: Gắn chủ yếu với albumin huyết tương, tỷ lệ gắn protein cao (~98%).

  • Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan (CYP2D6), tạo chất chuyển hóa hydroxy có hoạt tính.

  • Thải trừ: Qua nước tiểu (38%) và phân (48%); thời gian bán thải trung bình 10-24 giờ, kéo dài ở người chuyển hóa chậm.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Chẹn beta (β1-selective) 

Cơ chế tác dụng

  • Đối kháng chọn lọc và cạnh tranh thụ thể β1, giúp giảm nhịp tim và hạ huyết áp.

  • Gây giãn mạch thông qua con đường L-arginine/nitric oxide (NO).

  • Giảm kháng lực mạch toàn thân mà không làm giảm cung lượng tim.

  • Không có tác dụng đối kháng α-adrenergic hay hoạt tính giống giao cảm nội sinh.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nebilet 5mg

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trong bữa ăn.

  • Không được ngừng Nebivolol đột ngột vì có thể làm suy tim trầm trọng hơn. Nếu cần ngừng thuốc, giảm liều từ từ mỗi tuần.

Liều dùng

Chỉ định

Đối tượng

Liều dùng

Lưu ý

Tăng huyết áp

Người trưởng thành

5 mg/ngày (1 viên), uống cùng thời điểm mỗi ngày.

Hiệu quả tối đa đạt sau 4 tuần.

Phối hợp thuốc khác

Có thể kết hợp với Hydrochlorothiazide 12,5 – 25 mg để tăng hiệu quả.

-

Bệnh nhân suy thận

Bắt đầu với 2,5 mg/ngày, có thể tăng lên 5 mg/ngày nếu cần.

-

Bệnh nhân suy gan

Chống chỉ định.

Do dữ liệu còn hạn chế.

Người cao tuổi (> 65 tuổi)

Bắt đầu với 2,5 mg/ngày, có thể tăng lên 5 mg/ngày.

Cần theo dõi chặt với bệnh nhân trên 75 tuổi.

Trẻ em (<18 tuổi)

Không khuyến nghị sử dụng.

Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Suy tim mạn tính

Người trưởng thành

Tăng liều dần theo từng bước: 1,25 mg → 2,5 mg → 5 mg → 10 mg/ngày (tối đa).

Tăng liều cách nhau 1 – 2 tuần, giám sát ít nhất 2 giờ khi bắt đầu hoặc tăng liều.

Bệnh nhân suy thận

Không cần chỉnh liều với suy thận nhẹ – trung bình.

Không dùng nếu suy thận nặng (Creatinin ≥ 250 μmol/L).

Bệnh nhân suy gan

Chống chỉ định.

Do dữ liệu còn hạn chế.

Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều.

Liều tối đa điều chỉnh theo từng bệnh nhân.

Trẻ em (<18 tuổi)

Không khuyến nghị sử dụng.

Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Quá liều

Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp.

Xử trí:

  • Giám sát chặt, điều trị tại khoa hồi sức.

  • Kiểm tra đường huyết, rửa dạ dày, dùng than hoạt/t huốc nhuận tràng.

  • Hô hấp nhân tạo nếu cần.

  • Điều trị triệu chứng:

    • Nhịp tim chậm: Atropin/methylatropin.

    • Hạ huyết áp, sốc: Truyền huyết tương/dung dịch thay thế, catecholamine.

    • Chẹn β nặng: Truyền isoprenaline, dobutamine, dopamine, hoặc glucagon.

    • Nhịp tim chậm kháng trị: Đặt máy tạo nhịp tim.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc Nebilet 5mg

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng cho tăng huyết áp vô căn.

  • Điều trị suy tim mạn tính (CHF): Kết hợp với phác đồ chuẩn để điều trị suy tim mạn ổn định (nhẹ đến trung bình) ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị tăng huyết áp vô căn cần kiểm soát huyết áp ổn định.

  • Bệnh nhân suy tim mạn tính nhẹ đến trung bình, đặc biệt là người từ 70 tuổi trở lên, cần điều trị kết hợp để cải thiện chức năng tim.

Thời kỳ mang thai và cho con bú 

  • Không khuyến cáo dùng khi mang thai, trừ khi thật cần thiết, do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi (sảy thai, thai chết lưu, chậm phát triển). Có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim chậm cho thai nhi/trẻ sơ sinh, đặc biệt trong 3 ngày đầu sau sinh.

  • Bài tiết qua sữa mẹ, chưa có dữ liệu đầy đủ ở người, nhưng có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên cho con bú khi đang dùng nebivolol.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu, tuy nhiên Nebivolol ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng cần thận trọng do có thể gây hoa mắt, mệt mỏi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.

  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Hệ hô hấp: Khó thở.

  • Khác: Mệt mỏi, phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.

  • Thị giác: Giảm thị lực.

  • Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ – thất, chậm dẫn truyền nhĩ – thất, hạ huyết áp.

  • Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.

  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn.

  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

  • Hệ sinh sản: Bất lực.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, flecainide…): Làm chậm dẫn truyền nhĩ-thất, giảm sức co bóp cơ tim.

  • Thuốc chẹn calci (verapamil, diltiazem): Giảm co bóp cơ tim, ức chế dẫn truyền nhĩ-thất.

  • Thuốc hạ huyết áp trung ương (clonidine, methyldopa…): Tăng nguy cơ suy tim, ngừng thuốc đột ngột có thể gây "tăng huyết áp dội ngược".

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodarone): Ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ-thất.

  • Thuốc mê nhóm halogen: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm nhịp tim nhanh phản xạ.

  • Glycosid tim: Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.

  • Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridine (amlodipine, nifedipine…): Nguy cơ hạ huyết áp, suy giảm bơm tim ở bệnh nhân suy tim.

  • Thuốc điều trị tâm thần, chống trầm cảm ba vòng, phenothiazine: Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn β.

  • Thuốc cường giao cảm: Có thể làm mất tác dụng chẹn β, tăng nguy cơ huyết áp cao, nhịp tim chậm và block tim.

  • Thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetine, fluoxetine, quinidine…): Tăng nồng độ nebivolol, nguy cơ nhịp tim chậm và ADR khác.

  • Cimetidine: Tăng nồng độ nebivolol nhưng không thay đổi hiệu quả lâm sàng.

  • Nicardipine: Làm tăng nhẹ nồng độ cả hai thuốc nhưng không ảnh hưởng lâm sàng.

  • Rượu, furosemide, hydrochlorothiazide: Không ảnh hưởng đến dược động học của nebivolol.

  • Warfarin: Nebivolol không ảnh hưởng đến dược động học và dược lý của warfarin.

Thận trọng

  • Tiếp tục điều trị bằng các thuốc chẹn β làm giảm nguy cơ loạn nhịp tim trong khi gây mê và đặt ống nội khí quản. Nếu ngừng dùng các thuốc chẹn β trước khi phẫu thuật thì nên ngừng ít nhất 24 h trước đó. Thận trọng khi dùng một số thuốc mê vì có thể gây giảm sức bóp cơ tim. Tiêm tĩnh mạch atropin có thể giúp bệnh nhân tránh phản ứng cường phế vị.

  • Không dùng thuốc chẹn β cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa điều trị, trừ khi tình trạng suy tim đã ổn định.

  • Ngừng từ từ (qua 1 – 2 tuần) thuốc chẹn β ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ. Nếu cần, nên bắt đầu điều trị bằng các thuốc khác tại thời điểm ngừng thuốc để tránh tái phát các cơn đau thắt ngực quá mức.

  • Cần kiểm soát đều đặn khi khởi đầu điều trị bệnh suy tim mạn tính với nebivolol. Không được đột ngột dừng thuốc trừ khi có chỉ định rõ ràng.

  • Các thuốc chẹn β có thể làm chậm nhịp tim. Nếu nhịp tim dưới 50 – 55 bpm khi nghỉ ngơi và/hoặc có các triệu chứng nhịp tim chậm thì nên giảm liều.

  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên (Hội chứng Raynaud, khập khiễng cách hồi) vì các rối loạn này có thể trầm trọng hơn.

  • Thận trọng ở bệnh nhân block tim độ 1, vì tác dụng làm chậm thời gian dẫn truyền của các thuốc chẹn β.

  • Thận trọng ở bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal do tác dụng đối kháng thụ thể alpha gây co thắt động mạch vành, các thuốc chẹn β có thể làm tăng tần suất và thời gian cơn đau thắt ngực.

  • Không khuyến cáo phối hợp nebivolol với các thuốc chẹn calci nhóm verapamil và diltiazem, thuốc chống loạn nhịp nhóm I, thuốc hạ huyết áp tác dụng lên trung ương.

  • Nebilet không ảnh hưởng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Tuy nhiên, cần thận trọng vì nebivolol có thể che một số dấu hiệu hạ đường huyết (tim đập nhanh, đánh trống ngực).

  • Các thuốc chẹn β có thể che các triệu chứng tim nhanh ở bệnh nhân cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng thêm các triệu chứng.

  • Ở bệnh nhân bị COPD, có thể sử dụng các thuốc chẹn β nhưng phải thận trọng vì có thể tăng co thắt đường hô hấp.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến chỉ được dùng các thuốc chẹn β khi đã cân nhắc cẩn thận.

  • Các thuốc chẹn β có thể gây tăng nhạy cảm với các dị nguyên và làm trầm trọng thêm các phản ứng quá mẫn.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.

  • Suy tim cấp, shock tim, suy tim mất bù từng đợt phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch.

  • Hội chứng suy nút xoang, bao gồm cả block xoang – nhĩ.

  • Block tim độ 2 và độ 3 (mà chưa đặt máy tạo nhịp).

  • Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.

  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa sắc chưa điều trị.

  • Nhiễm toan chuyển hóa.

  • Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị).

  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).

  • Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Berlin Chemie AG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự