Thành phần của Thuốc Noklot 75mg
Thành phần
- Clopidogrel: 75mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Clopidogrel được hấp thu nhanh qua đường uống và không hoàn toàn.
- Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
- Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương với tỉ lệ cao (98% và 94%).
Chuyển hóa
- Clopidogrel được chuyển hóa mạnh ở gan.
- Chất chuyển hóa chính là dẫn xuất Acid Carboxylic không có hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính là một dẫn chất Thiol.
Thải trừ
- Clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân với tỉ lệ là 50% và 46% liều đường uống.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Cơ chế tác dụng
- Chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel ức chế thụ thể Adenosin Diphosphat (ADP receptor), dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp Glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu, phức hợp này cần thiết để gắn Fibrinogen - tiểu cầu từ đó làm ức chế kết tập tiểu cầu.
- Clopidogrel còn ức chế giải phóng hạt đặc (chứa ADP, Calci và Serotonin) nên có tác dụng ngưng tập tiểu cầu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Noklot 75mg
Liều dùng
- Liều dùng khuyến cáo của Noklot là 75mg, ngày 1 lần.
- Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân mắc bệnh thận.
Cách dùng
- Dùng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay thuốc Noklot khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo biểu hiện khi dùng quá liều Noklot.
- Xử trí: Truyền tiểu cầu nếu cần thiết.
Chỉ định của Thuốc Noklot 75mg
- Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn cần phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch.
- Phụ nữ có thai: Không dùng Clopidogrel cho phụ nữ có thai trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng Clopidogrel cho đối tượng này.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Clopidogrel không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | U máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin | Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả giảm bạch cầu trung tính trầm trọng | Chảy máu trầm trọng, chảy máu vết thương, viêm mạch, hạ huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Chảy máu cam | Xuất huyết đường hô hấp (ho ra máu, chảy máu động mạch phổi), co thắt khí quản, viêm phổi kẽ | ||
Rối loạn tiêu hóa | Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu | Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, đầy hơi | Xuất huyết sau màng bụng | Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết sau màng vụng có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng (bao gồm loét hoặc viêm đại tràng lympho bào), viêm miệng |
Rối loạn da và mô dưới da | Thâm tím | Ban da, ngứa, chảy máu da (ban xuất huyết) | Viêm da rộp (hoại tử nhiễm độc biểu bì, hội chứng stevens johnson, ban đỏ đa dạng), phù mạch, hội chứng quá mẫn cảm do thuốc, phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân, ban đỏ, ngứa, eczema, liken phẳng | |
Rối loạn hệ thần kinh | Chảy máu nội sọ (một vài trường hợp gây tử vong), đau đầu, dị cảm | Chóng mặt | Ảo giác, lẫn lộn, rối loạn vị giác | |
Rối loạn mắt | Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc) | |||
Rối loạn thận và đường tiết niệu | Tiểu tiện ra máu | Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinine máu | ||
Kết quả xét nghiệm | Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu | ||
Rối loạn gan mật | Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường | |||
Rối loạn xương và mô liên kết | Chảy máu cơ xương (tụ máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ |
Tương tác thuốc
- Các chất ức chế bơm Proton như Omeprazol hoặc Esomeprazol: các thuốc này làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của Clopidogrel khi sử dụng đồng thời hoặc cách nhau 12 giờ.
- Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác, Heparin và Warfarin: làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng Clopidogrel.
Thận trọng
- Sử dụng đồng thời Clopidogrel với các thuốc ức chế hoạt tính của enzym CYP2C19 làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel gây giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
- Noklot phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nếu một bệnh nhân trải qua phẫu thuật chọn lọc và không mong muốn có ảnh hưởng kháng tiểu cầu, nên ngừng dùng Clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng Clopidogrel cho bệnh nhân có viêm loét, mắc bệnh gan nặng.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu nội sọ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.