Thuốc Rostat-10 - Điều trị tăng cholesterol máu, ngừa biến chứng tim mạch

Thuốc Rostat-10 được sản xuất bởi Công ty Global Pharma Healthcare. Sản phẩm có thành phần chính Rosuvastatin 10mg. Thuốc dùng để điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa tình trạng của biến chứng tim mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Rostat-10 - Điều trị tăng cholesterol máu, ngừa biến chứng tim mạch
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Global Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050221
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những nguyên nhân chính gây cholesterol máu

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn quá nhiều chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa có trong các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ chiên rán, thịt đỏ, và các sản phẩm từ sữa nguyên kem.

  • Lười vận động: Ít vận động thể chất làm giảm lượng cholesterol tốt (HDL) và tăng lượng cholesterol xấu (LDL).

  • Thừa cân hoặc béo phì: Thừa cân làm tăng nguy cơ mắc cholesterol cao.

  • Yếu tố di truyền: Một số người có xu hướng di truyền mắc cholesterol cao.

  • Tuổi tác và giới tính: Cholesterol thường tăng lên theo tuổi, và phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao hơn.

  • Mắc một số bệnh lý: Các bệnh như tiểu đường, bệnh thận, và suy giáp có thể gây tăng cholesterol.

  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm giảm HDL và tăng LDL, đồng thời gây hại cho mạch máu.

Thành phần của Thuốc Rostat-10

  • Rosuvastatin 10mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Rostat 10 thuộc nhóm chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase.

Cơ chế tác dụng:

  • Rosuvastatin làm giảm lipid bằng hai cách. Nó làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan. Từ đó thuốc làm giảm các thành phần VLDL và LDL.

  • Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-1. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL và АроB/АроА-1.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt xấp xỉ 20%.

Phân bố:

Rosuvastatin được phân bố rộng rãi ở gan, nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin đạt xấp xỉ 134L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa:

  • Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu chuyển hóa trên ống nghiệm sử dụng tế bào gan người cho thấy là rosuvastatin là một cơ chất yếu đối với sự chuyển hóa dựa trên cytochrom P450. 

  • CYP2C9 là một enzyme chính tham gia vào chuyển hóa, 2C19, 3A4 và 2D6 có tham gia nhưng ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hóa chính được xác định là N-desmethyl và các chất chuyển hóa lacton. 

  • Chất chuyển hóa N-desmethyl có hoạt tính ít hơn 50% so với rosuvastatin trong khi dụng lacton được xem là không có hoạt tính trên lâm sàng.

Thải trừ:

  • Xấp xỉ 90% liều rosuvastatin được bài tiết không đổi trong phân (bao gồm cả lượng rosuvastatin đã được hấp thu và lượng rosuvastatin không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết vào nước tiểu.

  • Xấp xỉ 5% rosuvastatin được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương xấp xỉ 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng ở liều cao hơn. 

  • Độ thanh thải huyết tương trung bình đạt xấp xỉ 50 lít/giờ (hệ số biến đổi là 21,7%). Cũng như với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, sự hấp thu rosuvastatin của gan liên quan tới chất vận chuyển OATP-C. Chất vận chuyển này rất quan trọng đối với sự thải trừ gan của rosuvastatin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Rostat-10

Liều dùng

Điều trị tăng cholesterol máu:

  • Liều khởi đầu:

    • Thông thường là 5 hoặc 10mg mỗi ngày.

    • Lựa chọn liều khởi đầu cần dựa vào mức cholesterol của bạn, nguy cơ mắc bệnh tim mạch và khả năng gặp tác dụng phụ.

  • Liều điều chỉnh:

    • Điều chỉnh liều dùng sau 4 tuần, nếu cần thiết, bác sĩ có thể tăng liều lượng.

    • Liều 40mg có thể gây nhiều tác dụng phụ hơn, nên chỉ dùng cho người có cholesterol máu rất cao và nguy cơ tim mạch lớn, và phải được bác sĩ theo dõi sát sao.

Ngăn ngừa biến chứng tim mạch:

  • Liều dùng thông thường sẽ là 20mg mỗi ngày.

Đối với trẻ em:

  • Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử:

    • Trẻ 6-9 tuổi: 5-10mg mỗi ngày.

    • Trẻ 10-17 tuổi: 5-20mg mỗi ngày.

    • Liều cao hơn 20mg chưa được nghiên cứu kỹ.

  • Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử:

    • Trẻ 6-17 tuổi: liều tối đa 20mg mỗi ngày.

    • Liều khởi đầu từ 5 đến 10mg.

  • Lưu ý:

    • Trẻ cần ăn kiêng giảm cholesterol trước và trong khi dùng thuốc.

    • Trẻ dưới 6 tuổi không được khuyến cáo sử dụng.

Người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu là 5mg cho người trên 70 tuổi. Không cần các điều chỉnh khác liên quan đến tuổi.

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ và vừa: không cần chỉnh liều.

  • Suy thận nặng: chống chỉnh định dùng thuốc.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nặng: không được dùng thuốc này.

Chủng tộc:

  • Đối với người gốc châu Á: liều khởi đầu là 5mg. 

  • Liều 40mg được chống chỉ định với các bệnh nhân này.

Các lưu ý khác:

  • Một số yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến liều dùng.

  • Người có nguy cơ mắc bệnh về cơ cần thận trọng khi dùng thuốc.

  • Khi dùng chung với một số thuốc khác, cần điều chỉnh liều dùng để tránh tác dụng phụ.

  • Đặc biệt khi sử dụng chung với thuốc ức chế protease của HIV và HCV cần giới hạn liều Rosuvastatin tối đa 10mg một lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Rostat có thể được dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều Rostat, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Xử trí khi quá liều

  • Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. 

  • Khi quá liều, bệnh nhân được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. 

  • Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.

Chỉ định của Thuốc Rostat-10

Điều trị tăng cholesterol máu:

  • Rostat được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb) như là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi sự đáp ứng với chế độ ăn kiêng và trị liệu không được lý khác (như tập thể dục, giảm cân) không đáp ứng đầy đủ.

  • Rostat cũng được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử như là một liều pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Phòng ngừa các biến chứng tim mạch:

  • Ngăn ngừa các biến chứng tim mạch ở bệnh nhân xác định có nguy cơ cao đối với biến chứng tim mạch lần đầu, như là một liều pháp hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho trẻ em trên 6 tuổi và người lớn đang bị tăng cholesterol máu và phòng ngừa các biến chứng về tim mạch.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Rostat chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng; hiếm gặp: Viêm tụy.

  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ; hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.

  • Các rối loạn tổng quát: Suy nhược. 

  • Tác động trên thận: Có thể xuất hiện protein trong nước tiểu, đặc biệt ở liều cao (40mg).

  • Tác động trên cơ xương: Có thể gây đau cơ, bệnh cơ, và hiếm khi tiêu cơ vân, có thể tăng nồng độ CK trong máu, thường nhẹ và thoáng qua.

  • Tác động trên gan: Có thể tăng men gan, thường nhẹ và thoáng qua.

ít gặp:

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa phát ban và mề đay.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.

  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn hệ gan - mật: Vàng da, viêm gan; hiếm gặp: Tăng men gan.

  • Rối loạn cơ xương: Đau khớp.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh đa dây thần kinh, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,...).

Tương tác thuốc

Cyclosporin:

  • Khi dùng chung với Rosuvastatin, cyclosporin làm tăng đáng kể nồng độ Rosuvastatin trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ như tổn thương cơ.

  • Vì vậy, việc sử dụng đồng thời hai thuốc này thường bị chống chỉ định.

Các chất đối kháng Vitamin K (như Warfarin):

  • Rosuvastatin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Warfarin, làm thay đổi chỉ số INR (chỉ số đông máu).

  • Cần theo dõi chặt chẽ INR khi bắt đầu hoặc thay đổi liều Rosuvastatin ở bệnh nhân dùng Warfarin.

Colchicin:

  • Dùng chung Colchicin với Rosuvastatin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, một tác dụng phụ nghiêm trọng của Rosuvastatin.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cùng lúc.

Gemfibrozil, Niacin liều cao, các thuốc hạ lipid máu khác:

  • Khi dùng chung với Rosuvastatin với các thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ bệnh cơ (tổn thương cơ).

  • Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi kết hợp các thuốc này.

Thuốc kháng acid:

  • Thuốc kháng acid (như Maalox, Mylanta) có thể làm giảm hấp thu Rosuvastatin.

  • Để giảm thiểu tương tác, nên uống Rosuvastatin ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid.

Erythromycin:

  • Erythromycin có thể làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu, giảm hiệu quả của thuốc.

Thuốc ngừa thai/liệu pháp thay thế hormone (HRT):

  • Rosuvastatin có thể làm tăng nồng độ estrogen và progestin trong thuốc ngừa thai hoặc HRT.

  • Cần lưu ý khi chọn thuốc ngừa thai và theo dõi tác dụng phụ.

Với các thuốc khác:

  • Digoxin: Tương tác không đáng kể.

  • Ezetimibe: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Men cytochrom P450: Ít tương tác đáng kể.

  • Các chất ức chế protease (điều trị HIV): Tăng nồng độ Rosuvastatin, tăng nguy cơ tổn thương cơ.

  • Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Thận trọng

Ảnh hưởng trên thận:

  • Thuốc có thể gây ra protein niệu (xuất hiện protein trong nước tiểu), đặc biệt ở liều cao 40mg.

  • Tình trạng này thường thoáng qua và không gây hại lâu dài.

  • Cần kiểm tra chức năng thận khi dùng liều 40mg.

Ảnh hưởng trên cơ xương:

  • Có thể gây đau cơ, bệnh cơ, và hiếm khi tiêu cơ vân (tổn thương cơ nghiêm trọng), đặc biệt ở liều trên 20mg.

  • Cần theo dõi nồng độ creatinin kinase (CK) trong máu, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao.

Theo dõi nồng độ CK (creatine kinase):

  • Cần kiểm tra CK trước khi bắt đầu điều trị nếu có các yếu tố nguy cơ (suy thận, bệnh cơ di truyền, v.v.).

  • Báo ngay cho bác sĩ nếu có đau cơ, yếu cơ, hoặc cứng cơ.

  • Không đo CK sau khi tập thể dục gắng sức.

Lưu ý trước khi điều trị:

  • Thận trọng khi dùng thuốc nếu có các yếu tố nguy cơ gây bệnh cơ (suy thận, nhược giáp, tiền sử bệnh cơ, v.v.).

  • Không dùng thuốc nếu CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị.

Lưu ý trong khi điều trị:

  • Báo ngay cho bác sĩ nếu có đau cơ, yếu cơ, hoặc vọp bẻ.

  • Ngừng thuốc nếu CK tăng cao hoặc có triệu chứng cơ nghiêm trọng.

  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác (fibrat, cyclosporin, v.v.).

Ảnh hưởng trên gan:

  • Thận trọng ở người nghiện rượu hoặc có bệnh gan.

  • Kiểm tra men gan trước và trong khi điều trị.

  • Ngừng thuốc nếu men gan tăng cao.

Các lưu ý khác:

  • Người châu Á có thể cần dùng ở liều thấp hơn.

  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế protease (điều trị HIV).

  • Không dùng thuốc nếu không dung nạp lactose.

  • Thuốc có thể làm tăng đường huyết, cần theo dõi ở người có nguy cơ tiểu đường.

  • Trẻ em: cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho trẻ em.

Chống chỉ định

Rostat được chống chỉ định trong:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên chức bình thường (ULN).

  • Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.

  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.

  • Bệnh nhân suy thận (ClCr < 30ml/phút).

  • Trẻ em dưới 6 tuổi, vì độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú vì độ an toàn cũng chưa được thiết lập.

Liều 40mg được chống chỉ định ở bệnh nhân có nhân tố khuynh hướng tử trước với bệnh cơ/globin cơ niệu kịch phát. Các nhân tố gồm:

  • Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).

  • Giảm năng tuyến giáp.

  • Rối loạn cơ di truyền có tiền sử gia đình hoặc cá nhân.

  • Nghiện rượu.

  • Các trường hợp có thể xảy ra tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Bệnh nhân người châu Á.

  • Sử dụng đồng thời với fibrate.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự