Thuốc Savi Losartan 50 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

Savi Losartan 50mg là thuốc kê đơn thuộc thương hiệu Savipharm (Việt Nam), có tác dụng chính trong điều trị tăng huyết áp, bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường, điều trị suy tim và giảm nguy cơ đột quỵ. Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), giúp giãn mạch, hạ huyết áp hiệu quả, ít gây ho hơn so với nhóm ức chế men chuyển.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Losartan 50 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050230
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Suy tim nguy hiểm thế nào nếu không được điều trị kịp thời?

Suy tim là tình trạng tim không còn đủ khả năng bơm máu nuôi dưỡng cơ thể. Nếu không được điều trị kịp thời, suy tim có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí đe dọa tính mạng.

Trước hết, tim ngày càng yếu, khiến máu ứ đọng lại ở phổi và các cơ quan, gây khó thở, phù chân, mệt mỏi kéo dài. Người bệnh dễ bị rối loạn nhịp tim, làm tăng nguy cơ đột tử do tim.

Ngoài ra, suy tim không kiểm soát khiến máu lưu thông kém, gây tổn thương gan, thận, não. Nhiều trường hợp dẫn đến suy thận cấp, tổn thương gan nặng, đột quỵ. Đặc biệt, khi bệnh tiến triển đến giai đoạn cuối, người bệnh phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc hoặc các thiết bị hỗ trợ như máy tạo nhịp, ghép tim mới có thể duy trì sự sống.

Do đó, phát hiện sớm và điều trị đúng cách là chìa khóa để ngăn ngừa biến chứng, cải thiện chất lượng sống và kéo dài tuổi thọ cho người bệnh suy tim.

Thành phần của Thuốc Savi Losartan 50

Thành phần

Losartan 50mg

Dược động học 

  • Hấp thu: Losartan hấp thu tốt, sinh khả dụng khoảng 33%, chuyển hóa bước đầu qua gan nhờ CYP2C9, CYP3A4, tạo chất chuyển hóa có hoạt tính (14% liều dùng).

  • Phân bố: Liên kết nhiều với protein huyết tương, không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố: Losartan 34L, chất chuyển hóa hoạt tính 12L.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, bán thải Losartan ~2 giờ, chất chuyển hóa 6-9 giờ.

  • Thải trừ: Qua nước tiểu 35%, phân 60%. Độ thanh thải: Losartan 600 ml/phút, chất chuyển hóa 50 ml/phút.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) – nhóm thuốc chống tăng huyết áp.

Cơ chế tác dụng

  • Losartan là chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II, ngăn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 trên cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận.

  • Ức chế tác dụng co mạch mạnh và kích thích tiết aldosteron của angiotensin II → giãn mạch, hạ huyết áp.

  • Không tác dụng lên thụ thể AT2 và không gây ho khan như nhóm ức chế men chuyển (ACEi).

  • Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn Losartan từ 10-40 lần, ức chế không cạnh tranh thụ thể AT1.

  • Ái lực chọn lọc cao với thụ thể AT1 (gấp 1000 lần thụ thể AT2).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Losartan 50

Cách dùng

  • Thuốc Savi Losartan 50 mg được dùng đường uống. nuốt nguyên viên với nước, không nên nhai hay nghiền viên thuốc trước khi uống. Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn. 

  • Đối với liều 25m/ lần, có thể bẻ đôi viên thuốc theo vạch chia trên viên

  • Nên uống thuốc đúng liều bác sĩ kê đơn và vào cùng một thời điểm trong ngày

Liều dùng

Chỉ định/Đối tượng

Liều dùng khuyến cáo

Ghi chú

Tăng huyết áp (người lớn)

Khởi đầu & duy trì: 50 mg/ngày

Có thể tăng tối đa 100 mg/ngày

Dùng đơn độc hoặc phối hợp (tránh phối hợp lợi tiểu giữ kali)

Bệnh thận do tăng huyết áp kèm ĐTĐ, protein niệu > 0,5 g/ngày

Khởi đầu: 50 mg/ngày

Tăng dần tới 100 mg/ngày

Phối hợp thêm thuốc hạ áp, thuốc hạ đường huyết nếu cần

Suy tim (người lớn)

Khởi đầu: 12,5 mg/ngày

Tăng dần mỗi tuần, tối đa 150 mg/ngày

Dùng dạng liều phù hợp

Giảm nguy cơ đột quỵ do tăng huyết áp, dày thất trái

Khởi đầu: 50 mg/ngày

Có thể tăng tối đa 100 mg/ngày

Nên phối hợp hydroclorothiazid liều thấp

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên (20 - 50 kg)

25 mg/ngày, tăng tối đa 50 mg/ngày

Chọn dạng liều phù hợp

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên (≥ 50 kg)

50 mg/ngày, tăng tối đa 100 mg/ngày

Không khuyến cáo nếu < 30 ml/phút/1,73 m² độ lọc cầu thận hoặc suy gan

Trẻ em < 6 tuổi

Không khuyến cáo

Chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả

Giảm thể tích tuần hoàn (dùng lợi tiểu liều cao)

25 mg/ngày

Không dùng SaVi Losartan 100 (nên chọn dạng liều thấp hơn)

Suy thận hoặc chạy thận nhân tạo

Không cần chỉnh liều

 

Suy gan

Giảm liều (Không dùng SaVi Losartan 100 nếu suy gan nặng)

 

Người già (> 75 tuổi)

Khuyến cáo: 25 mg/ngày, nhưng đa số không cần chỉnh liều

Nên chọn dạng liều phù hợp nếu cần liều thấp

Quá liều

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc Savi Losartan 50

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.

  • Điều trị suy tim.

  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5g/ngày.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác, đặc biệt khi không dung nạp ức chế men chuyển ACE).

  • Người bệnh suy tim.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường và protein niệu > 0,5g/ngày (bảo vệ thận).

  • Bệnh nhân tăng huyết áp có dày thất trái để giảm nguy cơ đột quỵ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: 

  • Thời kỳ mang thai: Dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ có thể gây nguy hiểm cho thai như: ít ối, hạ huyết áp, vô niệu, dị dạng sọ mặt, tử vong sơ sinh. Khi phát hiện có thai, ngừng losartan càng sớm càng tốt.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có vào sữa mẹ không, nhưng có bằng chứng trên động vật. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho bú tuỳ theo lợi ích cho mẹ.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có các tác dụng phụ như gây choáng váng, hạ huyết áp, nên phải thận trọng khi dùng losartan cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tần suất

Hệ cơ quan

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

Tim mạch

Hạ huyết áp, đau ngực

Thần kinh trung ương

Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi

Nội tiết - Chuyển hoá

Tăng kali huyết, hạ glucose máu

Tiêu hóa

Tiêu chảy, khó tiêu

Huyết học

Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit

Thần kinh cơ - Xương

Đau lưng, đau chân, đau cơ

Thận

Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu

Hô hấp

Ho (ít hơn so với thuốc ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Tim mạch

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt

Thần kinh trung ương

Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt

Da

Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban

Nội tiết - Chuyển hoá

Bệnh gút

Tiêu hóa

Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày

Sinh dục - Tiết niệu

Bất lực, giảm ham muốn tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm

Gan

Tăng nhẹ các chỉ số chức năng gan, tăng nhẹ bilirubin

Thần kinh cơ - Xương

Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ

Mắt

Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt

Tai

Ù tai

Thận

Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê

Hô hấp

Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng

Khác

Toát mồ hôi

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

Tương tác thuốc

  • Digoxin (uống hoặc tiêm tĩnh mạch): Không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin.

  • Cimetidin: Làm tăng AUC của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Phenobarbital: Làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali: Làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.

  • Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin: Làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa hoạt tính trong huyết tương.

  • Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab: Losartan làm tăng tác dụng của các thuốc này.

  • Hydroclorothiazid: Không có tương tác dược động học với losartan.

  • NSAID (bao gồm thuốc ức chế COX-2 chọn lọc): Tăng nguy cơ suy thận khi dùng phối hợp với losartan.

Thận trọng

  • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.

  • Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

  • Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và người suy thận, không dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

  • Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose do thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose có thể gặp các triệu chứng về không dung nạp lactose. Do đó không nên kê đơn thuốc này.

Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Người bệnh đang có thai.

  • Người bệnh suy gan nặng.

  • Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

SAVI PHARMACEUTICAL
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự