Thuốc Savi Trimetazidine 35MR - Điều trị đau thắt ngực ổn định

SaVi Trimetazidine 35MR được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, chứa hoạt chất trimetazidine dihydrochloride 35 mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ điều trị đau thắt ngực ổn định khi các phương pháp khác không hiệu quả, giúp bảo vệ tế bào tim trong điều kiện thiếu oxy. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ trong một số bệnh lý thiếu máu cục bộ ở mắt và tai trong như thoái hóa võng mạc, chóng mặt, ù tai.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Trimetazidine 35MR - Điều trị đau thắt ngực ổn định
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050237
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Đau thắt ngực ổn định và cơn đau điển hình

Đau thắt ngực ổn định là tình trạng đau ngực xảy ra theo mô hình dự đoán được, thường do thiếu máu cục bộ cơ tim khi gắng sức hoặc căng thẳng.

Cơn đau ngực điển hình:

  • Vị trí: Đau ở giữa ngực, có thể lan lên cổ, hàm, vai, cánh tay (thường là tay trái) hoặc lưng.
  • Tính chất: Cảm giác đè nặng, bóp chặt, nóng rát hoặc co thắt.
  • Thời gian: Kéo dài vài phút (thường dưới 10 phút), thuyên giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng nitroglycerin.

Thành phần của Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

  • Hoạt chất chính: Trimetazidine dihydrochloride 35 mg
  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, povidone K30, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, hypromellose, titanium dioxide (E171), polyethylene glycol, red iron oxide (E172), yellow iron oxide (E172)

Dược động học

  • Hấp thu: Trimetazidine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 5 giờ.

  • Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương ở mức khoảng 16%, phân bố rộng rãi trong các mô.

  • Chuyển hóa: Trimetazidine ít bị chuyển hóa trong gan, phần lớn được thải trừ ở dạng không đổi.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 7 giờ ở người trẻ và có thể kéo dài lên đến 12 giờ ở người cao tuổi. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng không đổi. Ở bệnh nhân suy thận, tốc độ thải trừ có thể giảm, do đó cần điều chỉnh liều phù hợp.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc bảo vệ tế bào cơ tim, chống thiếu máu cục bộ.
  • Cơ chế tác dụng: Trimetazidine hoạt động bằng cách duy trì chuyển hóa năng lượng của tế bào trong điều kiện thiếu oxy, đặc biệt ở tim và não.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1 viên (35 mg) x 2 lần/ngày (sáng và tối), trong bữa ăn.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): Giảm liều còn 1 viên (35 mg) x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc bẻ nhỏ

Quên liều

  • Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường.
  • Không uống gấp đôi liều để bù.

Quá liều

  • Triệu chứng: Hiện chưa có nhiều dữ liệu về quá liều trimetazidine, nhưng có thể gặp chóng mặt, buồn nôn, hạ huyết áp, rối loạn vận động.
  • Xử trí:
    • Nếu quá liều nhẹ, theo dõi triệu chứng và nghỉ ngơi.
    • Nếu có dấu hiệu nghiêm trọng, đưa ngay đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Chỉ định của Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

  • Điều trị bổ trợ trong đau thắt ngực ổn định ở người trưởng thành khi các phương pháp điều trị khác không đủ hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được các thuốc điều trị đau thắt ngực thông thường.
  • Hỗ trợ bảo vệ tế bào thần kinh trong một số bệnh lý liên quan đến thiếu máu cục bộ như:
    • Rối loạn tiền đình do thiếu máu cục bộ (chóng mặt, ù tai).
    • Hỗ trợ điều trị thoái hóa võng mạc do nguyên nhân mạch máu.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành mắc đau thắt ngực ổn định khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc không dung nạp được.
  • Người có bệnh lý thiếu máu cục bộ gây ảnh hưởng đến mắt (thoái hóa võng mạc) hoặc tai trong (chóng mặt, ù tai).

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng do chưa có đủ dữ liệu an toàn. Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

  • Người vận hành máy móc, lái xe: Trimetazidine có thể gây chóng mặt, rối loạn vận động (run, cứng cơ, hội chứng Parkinson) ở một số người, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xuất hiện triệu chứng ảnh hưởng đến sự tập trung, nên ngừng thuốc và báo cho bác sĩ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Chóng mặt, đau đầu.
  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Phát ban, ngứa, mề đay

Ít gặp:

  • Hạ huyết áp tư thế (choáng váng khi đứng dậy đột ngột).
  • Nhịp tim nhanh, hồi hộp.

Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng:

  • Rối loạn vận động: Run, cứng đờ, chậm vận động (các triệu chứng giống bệnh Parkinson), hội chứng chân không yên.
  • Mất ngủ, lơ mơ, suy nhược cơ thể nghiêm trọng.
  • Rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống Parkinson (Levodopa, Pramipexole): Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn vận động.
  • Thuốc hạ huyết áp (Amlodipine, Losartan, Metoprolol,...): Cần theo dõi huyết áp vì trimetazidine có thể gây hạ huyết áp tư thế.
  • Thuốc an thần, rượu: Có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt và buồn ngủ.

Thận trọng

  • Bệnh nhân Parkinson hoặc có triệu chứng rối loạn vận động: Không nên dùng vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều cho người có độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút. Không dùng cho suy thận nặng.
  • Người cao tuổi: Có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ về thần kinh và vận động.

Chống chỉ định

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, hội chứng Parkinson, run, hoặc các rối loạn vận động khác.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào

Nhà sản xuất

Savi Pharmaceutical J.S.Co
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự