Thuốc Vashasan MR 35mg - Điều trị đau thắt ngực

Vashasan MR 35 mg là sản phẩm từ Công ty TNHH Hasan Dermapharm, chứa trimetazidin dihydroclorid. Thuốc được chỉ định cho người lớn như một liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ vào các phương pháp điều trị hiện tại để kiểm soát các triệu chứng của bệnh đau thắt ngực ổn định khi không được kiểm soát đầy đủ hoặc khi bệnh nhân không dung nạp các liệu pháp khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Vashasan MR 35mg - Điều trị đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 30 viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050351
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các yếu tố nguy cơ dẫn đến đau thắt ngực

Đau thắt ngực là một triệu chứng của bệnh tim mạch, xảy ra khi cơ tim không nhận đủ máu giàu oxy. Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh đau thắt ngực, bao gồm:

  • Tuổi tác: nam giới trên 45 tuổi và phụ nữ trên 55 tuổi có nguy cơ cao hơn.

  • Hút thuốc lá: hút thuốc lá làm tổn thương thành động mạch, tăng nguy cơ hình thành mảng xơ vữa và co thắt động mạch vành.

  • Tăng huyết áp: tăng huyết áp làm tăng gánh nặng cho tim, làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim.

  • Tăng cholesterol máu: cholesterol cao trong máu làm tăng nguy cơ hình thành mảng xơ vữa trong động mạch vành.

  • Bệnh tiểu đường: bệnh tiểu đường làm tăng nguy cơ tổn thương động mạch vành.

  • Béo phì: béo phì làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch

  • Lối sống ít vận động: lười vận động làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

  • Căng thẳng, stress: căng thẳng, stress có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp, làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim.

Thành phần của Thuốc Vashasan MR 35mg

  • Trimetazidine: 35mg

Dược động học

Hấp thu

  • Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi dùng một liều duy nhất Trimetazidin 20mg đạt khoảng 55ng/ml.

  • Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị.

Phân bố

  • Thể tích phân bố 4.8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô.

Chuyển hóa

  • Tỷ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của Trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc tim mạch huyết áp.

Cơ chế tác dụng

  • Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym chuỗi dài 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

  • Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vashasan MR 35mg

Liều dùng

  • Liều lượng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

  • Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

  • Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Cách dùng

  • Uống 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối với một cốc nước vào bữa ăn.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Chưa có thông tin về quá liều Trimetazidin.

Chỉ định của Thuốc Vashasan MR 35mg

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị đau thắt ngực

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của Trimetazidin.

  • Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi.

  • Tốt nhất không dùng Trimetazidin trong khi mang thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa có bằng chứng về sự có mặt của Trimetazidin trong sữa mẹ, do đó tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng Trimetazidin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: chóng mặt, đau đầu; đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn; mẩn ngứa, mày đay; suy nhược.

  • Hiếm gặp: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch; hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

  • Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc; rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ); táo bón; ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch; mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu; viêm gan.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Như vậy có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Thận trọng

  • Thuốc này không dùng điều trị cơn đau thắt ngực hoặc không dùng điều trị khởi đầu với đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

  • Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng Trimetazidin ngay lập tức.

  • Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

  • Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

  • Cần thận trọng khi kê đơn Trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao: bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.

  • Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Trimetazidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Hasan Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự