Thành phần của Thuốc Venrutine BRV 500/100mg
Thành phần
- Rutin: 500mg
- Vitamin C: 100mg
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Rutin: Thuốc bảo vệ mạch máu
Vitamin C: Vitamin và khoáng chất.
- Cơ chế tác dụng
Rutin
-
- Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như: Nụ hoa Hòe, kiểu mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.
- Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu.
- Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-0-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.
- Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hoá, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.
Vitamin C
-
- Cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn.
- Ngoài ra Vitamin C còn là một chất chóng oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữgìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.
Dược động học
Không có thông tin
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Venrutine BRV 500/100mg
Cách dùng
Đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
Quá liều
- Quá liều Rutin: Ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
- Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Venrutine BRV 500/100mg
- Ðiều trị bệnh trĩ.
- Các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Trường hợp có thai và cho con bú: Dùng thuốc thận trọng.
- Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rutin: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, ít khi bị đau đầu,ngứa tứ chi.
- Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu tán huyết (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
- Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hoá.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
- Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
Thận trọng
- Dùng liều cao Vitamin C (trên 3 g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
- Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hoá.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hoá oxalat, người bệnh thalassemia.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.