Thuốc Vixcar 75mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa ( BRV HealthCare)

Thuốc Vixcar 75mg được sản xuất bởi BRV Healthcare. Thuốc chứa hoạt chất Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) dùng phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa và huyết khối tắc mạch trong rung nhĩ.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Vixcar 75mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa ( BRV HealthCare)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
BRV HealthCare
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050368
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biểu hiện của huyết khối do xơ vữa

Huyết khối do xơ vữa xảy ra khi các mảng xơ vữa tích tụ trong thành mạch, gây tắc nghẽn dòng chảy của máu và hình thành huyết khối. Biểu hiện của tình trạng này phụ thuộc vào vị trí mạch máu bị tắc nghẽn.

  • Nếu huyết khối xuất hiện ở động mạch vành, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như đau ngực, khó thở, và mệt mỏi, thường xuyên xảy ra khi gắng sức.
  • Khi huyết khối xuất hiện ở động mạch chi dưới, bệnh nhân sẽ cảm thấy đau, tê bì, hoặc yếu cơ ở chân, thậm chí có thể gặp phải tình trạng đau khi đi bộ.
  • Trong trường hợp huyết khối nặng, có thể gây đột quỵ, nhồi máu cơ tim, hoặc hoại tử mô.

Thành phần của Thuốc Vixcar 75mg

Thành phần

  • Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfat): 75mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống liều đơn và liều lặp lại 75mg mỗi ngày.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clopidogrel không thay đổi (khoảng 2,2 - 2,5 mg/ml sau khi uống liều đơn 75mg) đạt được khoảng 45 phút sau khi dùng thuốc.

Phân bố

  • Clopidogrel và chất chuyển hóa chính (không hoạt tính) gắn kết thuận nghịch in vitro với protein huyết tương người (lần lượt là 98% và 94%).
  • Các gắn kết in vitro này là không bão hòa trong một phạm vi rộng.

Chuyển hóa

  • Clopidogrel được chuyển hóa nhiều bởi gan. 

Thải trừ

  • Khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu và khoảng 46% bài tiết trong phân sau khoảng 120 giờ sau khi dùng thuốc.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Cơ chế tác dụng

  • Clopidogrel sau khi bị chuyển hóa bởi các enzym CYP450 cho ra chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế sự kết tập tiểu cầu.
  • Chất chuyển hóa này ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) vào thụ thể P2Y12 ở bề mặt tiểu cầu và qua đó ức chế sự hoạt hoá phức hợp glycoprotein GPIIb/llla (qua ADP làm trung gian) nên sự ngưng tập tiểu cầu bị ức chế. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vixcar 75mg

Liều dùng

  • Người lớn: Liều đề nghị là 75mg, 1 lần duy nhất trong ngày.
  • Trường hợp bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp.
    • Không có khoảng ST chênh lên: Dùng liều nạp khởi đầu là 300mg, một lần trong ngày đầu tiên rồi sau đó dùng 75mg, 1 lần mỗi ngày cho những ngày tiếp theo (kết hợp với aspirin 75mg - 325mg, 1 lần mỗi ngày). Thời gian dùng thuốc tối ưu chưa rõ, có thể dùng đến 12 tháng và hiệu quả tối đa đạt được sau 3 tháng.
    • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Liều đề nghị là 75mg, 1 lần mỗi ngày, dùng liều nạp khởi đầu 300mg kết hợp với aspirin, có hoặc không kết hợp thuốc tan huyết khối.
  • Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, không cần dùng liều nạp khởi đầu. Liệu pháp kết hợp nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có triệu chứng và duy trì tiếp tục ít nhất 4 tuần.
  • Trường hợp bệnh nhân bị rung nhĩ, dùng liều duy nhất 75mg mỗi ngày, cần bắt đầu dùng kết hợp với aspirin (75mg - 100mg mỗi ngày) và tiếp tục sau đó.

Cách dùng

  • Thuốc dùng theo đường uống, trong hoặc ngoài bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay Vixcar 75mg khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Khi dùng quá liều có thể làm tăng thời gian chảy máu, đưa đến các biến chứng về chảy máu. Triệu chứng ngộ độc cấp tính gồm ói mửa, kiệt quệ, khó thở, xuất huyết tiêu hóa các loại.
  • Xử trí: Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần báo cáo ngay với bác sĩ của bạn hay đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Chỉ định của Thuốc Vixcar 75mg

Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.

  • Bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
  • Bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
    • Không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với aspirin.
    • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa vàđiều trị bằng thuốc tan huyết khối.

Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa và huyết khối tắc mạch trong rung nhĩ.

  • Ở những bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K, có nguy cơ chảy máu thấp, dùng kết hợp với aspirin để phòng chống biến cố huyết khối do xơ vữa và huyết khối tắc mạch, bao gồm đột quỵ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc" thận trọng cho đối tượng này vì thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng Vixcar 75mg cho đối tượng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Phân loại rối loạn

Thường gặp

Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Máu và hệ bạch huyết   Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ái toan Giảm bạch cầu trung tính Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải, thiếu máu
Hệ miễn dịch       Bệnh huyết thanh, phản ứng giống sốc phản vệ, dị ứng chéo thuốc thienopyridin
Tâm lý       Ảo giác, nhầm lẫn
Hệ thần kinh   Xuất huyết nội sọ, đau đầu, chóng mặt, dị cảm   Rối loạn vị giác
Mắt   Xuất huyết mắt (kết mạc, võng mạc)    
Tai và mệ đạo     Chóng mặt  
Mạch máu Ổ tụ huyết     Xuất huyết nặng, xuất huyết vết thương mổ, viêm mạch máu, hạ huyết áp
Hô hấp vùng ngực, trung thất Chảy máu cam     Xuất huyết đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi mô kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin
Đường tiêu hóa Xuất huyết đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đầy hơi Xuất huyết sau phúc mạc Xuất huyết đường tiêu hóa và sau phúc mạc, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng
Gan - mật       Suy gan cấp viêm gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan
Da và rối loạn mô dưới da Bầm máu Phát ban, ngứa ngáy, xuất huyết da   Viêm da bóng nước (hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp (AGEP), phù mạch, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), hồng ban, tróc vảy, nổi mày đay, chàm, liken phẳng
Hệ sinh sản và vú     Nữ hóa tuyến vú  
Cơ xương và mô liên kết       Xuất huyết cơ xương, viêm khớp, đau khớp, đau cơ
Thận và đường tiết niệu   Tiểu ra máu   Viêm cầu thận, tăng creatinin huyết
Tổng quát Chảy máu tại chỗ thủng     Sốt
Đang nghiên cứu   Tăng thời gian máu chảy, giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu.    

Tương tác thuốc

  • Nên tránh dùng kết hợp với các loại thuốc liệt kê sau vì có thể gây tương tác, nếu bạn đang dùng những thuốc này) phải báo cáo với bác sĩ để được xem xét quyết định: Thuốc chống đông đường uống, aspirin, heparin, thuốc chống viêm không steroid, omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, fluoxetin, moclobemid, variconazol, fluconazol, tidopidin, carbamazepin và efavirenz.

Thận trọng

Cần báo cáo với bác sĩ hay dược sĩ của bạn trước khi dùng thuốc này nếu bạn có các vấn đề sau:

  • Các bệnh lý gây xuất huyết.
  • Đang dùng các thuốc chống đông đường uống, aspirin, heparin, thuốc chống trầm cảm, các thuốc thienopyridin (tidopidin, prasugrel).
  • Đang chuẩn bị phẫu thuật, có hiện tượng chảy máu bất thường, bệnh ưa chảy máu.
  • Có bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TPP). Đặc điểm bệnh là giảm tiểu cầu và thiếu máu tán huyết vi mạch kèm với những biểu hiện về thần kinh, rối loạn chức năng thận hoặc sốt.
  • Mới bị nhồi máu cơ tim trong 7 ngày đầu.
  • Suy thận, suy gan.
  • Không dung nạp lactose.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu bệnh lý tiến triển như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ.
  • Suy gan hoặc vàng da tắc mật.

Bảo quản

  • Thuốc Vixcar 75mg cần được bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

BRV Healthcare
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự