Thành phần của Thuốc Xarelto 20Mg
Thành phần gồm Rivaroxaban: 20mg
Công dụng của Thuốc Xarelto 20Mg
Thuốc Xarelto được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim như: Suy tim, tăng huyết áp, > 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
Đối tượng sử dụng
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: Suy tim, tăng huyết áp, > 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Xarelto 20Mg
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF): Liều khuyến cáo là 20mg ngày một lần, đó cũng là liều tối đa được khuyến cáo.
- Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE
- Ngày 1 đến ngày 21: Liều 15 mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg/ngày.
- Ngày 22 và ngày sau đó: Liều 20 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Khuyến cáo
Thuốc Xarelto chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang chảy máu liên quan lâm sàng (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
- Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc chống đông khác (ví dụ heparin không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin,...), các dẫn xuất heparin (fondaparinux,...), các thuốc chống đông dạng uống (warfarin, dabigatran etexilate, apixaban,...) ngoại trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển từ một thuốc chống đông này sang một thuốc chống đông khác hoặc khi UFH được cho ở liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng kể cả những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.
- Phụ nữ có thai và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý
- Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được.
- Bệnh loét đường tiêu hóa đang tiến triển.
- Loét đường tiêu hóa gần đây. - Bệnh lý võng mạc do mạch máu.
- Chảy máu nội sọ hoặc chảy máu não gần đây.
- Bất thường mạch máu trong tủy sống hoặc trong não.
- Phẫu thuật não, tủy sống hoặc nhãn khoa gần đây.
- Giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp