Thành phần của Thuốc Ivermectin 6 A.T
- Hoạt chất: Ivermectin 6mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
- Hấp thu
Chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi, sinh khả dụng của dung dịch chỉ còn 60%.
- Phân bố
Khoảng 93% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa
Bị thủy phân và khử methyl ở gan.
- Thải trừ
Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Ivermectin thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng.
- Cơ chế tác dụng:
- Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
- Thuốc gây ra tác động trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama – amino butyric (GABA).
- Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sinap của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ivermectin 6 A.T
Liều dùng
- Người lớn, trẻ em ≥ 15 kg
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Dùng liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 - 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis: Dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg kèm tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Hoặc có thể dùng liều 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 - 0,2 mg/kg.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense:0,2 mg/kg/ngày, trong 1 - 2 ngày.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với albendazole.
- Liều khuyến cáo của ivermectin dựa theo thể trọng cơ thể:
- Liều theo quy định 0,15 mg/kg
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
26 - 44 | 6 mg |
65 - 84 | 12 mg |
≥ 85 | 0,15 mg/kg |
-
- Liều theo quy định 0,2 mg/kg
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
25 - 35 | 6 mg |
51 - 65 | 12 mg |
≥ 80 | 0,2 mg/kg |
Cách dùng
Thuốc Ivermectin 6mg dùng đường uống. Uống Ivermectin với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Ivermectin 6mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng chính do tác dụng phụ của Ivermectin 6mg là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
- Khi bị tác dụng phụ, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần). Dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Chỉ định của Thuốc Ivermectin 6 A.T
Thuốc Ivermectin 6 A.T được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng cho người lớn và trẻ em > 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg), bao gồm:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em > 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg)
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Xương khớp: Đau khớp, viêm màng hoạt dịch.
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ, bẹn.
- Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
- Toàn thân: Sốt, phù (mặt, ngoại vi).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh .
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.
Tương tác thuốc
Chưa thấy thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về măt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA.
Thận trọng
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose thì không dùng thuốc này.
- Tránh dùng cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Khi dùng điều trị cho các bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng thêm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
- Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.