Thuốc AntiClor 2mg - Điều trị các triệu chứng dị ứng

Giá tham khảo: 108.000đ / hộp

Thuốc AntiClor 2mg là một lựa chọn phổ biến trong điều trị dị ứng chứa hoạt chất dexchlorpheniramine, là thuốc kháng histamin được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau như viêm mũi, viêm kết mạc và mề đay. Dexchlorpheniramine giúp giảm các triệu chứng dị ứng bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamin, một chất hóa học tự nhiên trong cơ thể gây ra các phản ứng dị ứng. Thuốc có hiệu quả cao và thường được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
108.000đ
Thuốc AntiClor 2mg - Điều trị các triệu chứng dị ứng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 30 ống x 5ml
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049030
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tổng quan về dị ứng: nguyên nhân & triệu chứng

Nguyên nhân: Dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các chất gây dị ứng như phấn hoa, lông thú, thức ăn hoặc thuốc. Các chất này được gọi là dị nguyên. Khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên, hệ miễn dịch sản xuất ra histamine và các chất hóa học khác, gây ra các triệu chứng dị ứng.

Đặc điểm bệnh: Dị ứng có thể gặp ở mọi lứa tuổi và gây ra nhiều triệu chứng từ nhẹ đến nặng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Dị ứng có thể phát triển ở bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời và thường có xu hướng tái phát.

Triệu chứng của dị ứng:

  • Viêm mũi dị ứng: Biểu hiện bằng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi và mắt, nghẹt mũi. Triệu chứng này có thể xuất hiện theo mùa hoặc quanh năm, tùy thuộc vào dị nguyên.
  • Viêm kết mạc dị ứng: Gây đỏ mắt, ngứa mắt, chảy nước mắt. Triệu chứng này thường đi kèm với viêm mũi dị ứng.
  • Mề đay: Xuất hiện dưới dạng các vết phát ban đỏ trên da, có thể ngứa và lan rộng. Mề đay có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể và thường biến mất sau vài giờ đến vài ngày.

Phương pháp phòng ngừa và điều trị:

  • Tránh tiếp xúc với dị nguyên: Hạn chế tiếp xúc với các chất gây dị ứng như phấn hoa, lông thú, và các thực phẩm gây dị ứng. Đeo khẩu trang và kính bảo vệ khi ra ngoài trong mùa phấn hoa.
  • Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay thường xuyên, tắm rửa và thay quần áo sau khi tiếp xúc với dị nguyên. Giữ cho môi trường sống sạch sẽ, không có bụi bẩn, nấm mốc và lông thú.
  • Sử dụng thuốc: Các thuốc kháng histamin giúp giảm triệu chứng dị ứng hiệu quả. Các thuốc này thường được chỉ định bởi bác sĩ và sử dụng theo liều lượng và hướng dẫn cụ thể. Ngoài ra, một số thuốc khác như thuốc kháng cholinergic, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cũng có thể được sử dụng để kiểm soát triệu chứng.

Thành phần của AntiClor 2mg

Thành phần cho 5ml

  • Dexchlorpheniramine maleate: 2mg

Liều dùng - cách dùng của AntiClor 2mg

Cách dùng: Dùng đường uống với nước sau khi ăn. Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.

Liều dùng:

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 - 3 lần/ngày.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Co giật, rối loạn nhận thức, hôn mê.
  • Cách xử trí: Điều trị triệu chứng tại bệnh viện và ngừng sử dụng nếu cần thiết.

Quên liều:

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của AntiClor 2mg

Thuốc AntiClor 2 mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như:

  • Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm)
  • Viêm kết mạc
  • Mề đay

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em > 6 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn ngủ, khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, tim đập nhanh, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, giảm trí nhớ, run rẩy, lẫn, ảo giác.
  • Hiếm gặp: Kích động, cáu gắt, mất ngủ, phản ứng quá mẫn, phù Quincke, sốc phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác như thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh.
  • Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng phụ như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Nguy cơ glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối).

Cần thận trọng

  • Bệnh nhân lớn tuổi, bị suy gan, suy thận nặng, hoặc sưng tuyến tiền liệt.
  • Tránh dùng rượu hoặc các sản phẩm chứa rượu trong thời gian điều trị.
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CT CP DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự