Thuốc Colergis 60ml - Điều trị viêm hen phế quản, dị ứng

Colergis chỉ định sử dụng trong trường hợp: Ðiều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
50.000đ
Thuốc Colergis 60ml - Điều trị viêm hen phế quản, dị ứng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai 60ml
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
0610198001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Dược sĩ: Ngô Thị Minh Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Thị Minh Ngọc tốt nghiệp đại học chính quy tại trường Đại học Y Dược Thái Bình, hiện đang là Dược sĩ Lâm sàng và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Colergis 60ml

Thuốc Colergis 60ml được sản xuất tại Indonesia và phân phối nhiều nước trên thế giới. Thuốc được bào chế dưới dạng dùng siro dùng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Với sự kết hợp 2 thành phần Betamethason là một corticoid và Dexclorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin giúp tăng cường khả năng của nhóm thuốc corticoid ngay ở liều thấp. Đây là một sự kết hợp ưu việt để có thể sử dụng cho cả đối tượng trẻ em. Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ để điều trị cho bệnh nhân dị ứng và cần đến liệu pháp corticoid, các bệnh viêm phế quản, viêm mũi dị ứng, các vấn đề về da như viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

 

Thông tin của thuốc Colergis 60ml 

Thuốc kết hợp 2 thành phần hoạt chất chính là Betamethason và Dexclorpheniramin maleat giúp giảm liều corticoid mà vẫn đem lại hiệu quả như khi dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.

Cơ chế tác dụng

- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp và có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Tuy nhiên, hoạt chất ít có tác dụng mineralocorticoid và tác dụng chuyển hóa muối nước cũng không đáng kể.

- Dexclorpheniramin maleat là dẫn chất của propylamin thuộc nhóm kháng histamin. Đây là chất đối kháng với histamin thụ thể H1 kháng acetylcholin, ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin.

Dược lực học

- Tác dụng chống viêm của 0,75mg Betamethason tương đương với tác dụng của 5mg Prednisolon. Do có tác dụng glucocorticoid rất mạnh nên Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và dị ứng. Thuốc ít gây chuyển hóa muối nước nên có thể sử dụng trong cả những trường hợp bệnh lý giữ nước bất lợi. Với liều cao có thể gây ra ức chế miễn dịch.

- Dexclorpheniramin maleat có tác dụng phong bế cạnh tranh có đảo ngược với thụ thể H1 của tế bào tác động tác dụng nhanh mạnh gấp 2 lần Clorpheniramin. Thuốc không làm mất hoạt tính của Histamin, ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin. Nhờ cơ chế kháng histamin, thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh dị ứng như mề đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, ngứa.

Dược động học

 

Betamethason

Dexclorpheniramin maleat 

Hấp thu

Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa.

Hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan.

Sinh khả dụng của thuốc khoảng 25-50%.

Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 2-6 giờ.

Hiệu lực tối đa đạt được sau 6 giờ khi uống thuốc.

Phân bố

- Phân bố nhanh và chủ yếu vào các mô trong cơ thể. 

- Qua hàng rào nhau thai và có thể bài xuất một lượng nhỏ vào sữa mẹ.

- Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 60%.

- Liên kết chủ yếu với globulin trong tuần hoàn và ít liên kết với albumin.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương trong tuần hoàn khoảng 70%.

Nồng độ trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống.

Thể tích phân bố ở người lớn từ 2,5-3,2 lít/kg thể trọng và ở trẻ em khoảng 3,8 lít/kg.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng có cả ở thận.

- Chuyển hóa nhanh và nhiều.

- Các chất chuyển hóa gồm có:

Các chất không có hoạt tính: Desmethyl, didesmethyl, clorpheniramin loại được gốc methyl.

Một số chất chưa được xác định, trong các chất chuyển hóa này có một số chất có hoạt tính tác dụng.

Thải trừ

- Thải trừ qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%.

- Thời gian bán thải từ 36-54 giờ.

- Thải trừ chủ yếu qua thận.

- Thải trừ qua nước tiểu tùy thuộc vào độ pH và lưu lượng nước tiểu.

- 34% bài tiết dưới dạng hoạt chất không đổi và 22% bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.

- Thời gian bán thải từ 14-25 giờ.

- Với bệnh nhân suy thận mạn, thời gian bán thải có thể lên tới 280-330 giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Colergis 60ml uy tín 

Thuốc Colergis 60ml là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Colergis 60ml

- Hoạt chất chính:

  • Betametasona 0,25 mg
  • Dexchlorpheniramin maleat 2 mg

- Tá dược vừa đủ 60ml

Liều dùng - cách dùng của Colergis 60ml

- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Uống 1 muỗng cà phê đầy/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống quá 6 muỗng cà phê/ngày.

- Trẻ em 6 - 12 tuổi:

  • ½ muỗng cà phê/lần mỗi 4 - 6 giờ, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống quá 3 muỗng cà phê/ngày.

- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 

  • ¼ muỗng cà phê/lần mỗi 4 - 6 giờ, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.

Chỉ định của Colergis 60ml

Chỉ định điều trị dị ứng khi cần dùng liệu pháp corticoid:

  • Các loại dị ứng ở đường hô hấp (hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng).
  • Các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, mề đay.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ trên 2 tuổi gặp tình trạng viêm, dị ứng đáp ứng với liệu pháp điều trị Corticoid.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:

  • Quá mẫn: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.
  • Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường cảm giác, viêm dây thần kinh.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, chán ăn, đầy bụng, táo bón.
  • Hệ tiết niệu: Đi tiểu nhiều, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.
  • Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.
  • Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.
  • Máu: thiếu máu tan huyết, tăng bạch hầu.
  • Gan: Rối loạn gây tăng sinh AST, ALT, GPT, Al-P, gan nhiễm mỡ.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ngực.
  • Da và niêm mạc: rụng tóc, mụn trứng cá, ban huyết, ngứa, ban đỏ mặt, mỏng da, đổ mồ hôi bất thường.

- Ít gặp: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng cân.

- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, viêm da dị ứng, mề đay, tăng áp lực nội sọ, giảm huyết áp hoặc tăng tự sốc.

Tương tác thuốc

- Nếu dùng chung với Paracetamol liều cao hoặc kéo dài gây cảm ứng enzym gan, tăng tạo chất chuyển hóa độc cho gan.

- Khi dùng cùng các thuốc chống đái tháo đường đường uống và insulin làm tăng nồng độ Glucose nên cần hiệu chỉnh liều của 1 hoặc 2 thuốc.

- Các thuốc Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Efedrin làm tăng chuyển hóa Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị.

- Khi dùng cùng các thuốc chống đông Courmarin có thể xảy ra tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên cần điều chỉnh liều.

- Khi dùng cùng thuốc chống viêm không steroid (Aspirin) hoặc rượu bia nồng độ salisylat trong máu tăng, có thể gây loét đường tiêu hóa nên cần thận trọng.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì có trường hợp ghi nhận giảm cân ở trẻ sơ sinh và các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và thật sự cần thiết.

- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ. Chỉ sử dụng khi lợi ích của người mẹ được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

- Vận hành xe và máy móc: Do xuất hiện tác dụng phụ gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược và hoạt chất nào có trong thuốc.

- Không dùng cho bệnh nhân tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.

- Không dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nổi.

- Bệnh nhân rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt và có nguy cơ bí tiểu.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần dùng Corticosteroid thấp nhất để đạt được tác dụng điều trị mong muốn. Giảm liều từ từ từng bước một.

- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glocom, tuyến giáp thiểu năng, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.

- Bệnh nhân lao tiềm ẩn cần sử dụng hóa dự phòng chống lao và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng liệu pháp Corticoid kéo dài.

- Với bệnh nhân không có đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân có thể tăng nguy cơ thủy đậu, nhiễm Herpes zoster nên cần tránh tiếp xúc với các bệnh này.

- Không dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp hoặc ít nhất sau 3 tháng dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân.

- Khi dùng kéo dài, cần theo dõi người bệnh và có thể cần thiết giảm lượng natri, tăng cường bổ sung kali và canxi.

Quá liều & Xử trí

- Dấu hiệu quá liều: 

  • Tác dụng toàn thân: Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm chứng loãng xương, mất nitơ, tăng huyết áp, giảm tái tạo mô , tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thận nặng, tăng hoạt động của vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), mất điều hòa, ùa tai, nhìn mờ, hạ huyết áp.

- Xử trí:

  • Xảy ra trường hợp cấp tính: theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, theo dõi cân bằng natri và kali.
  • Xảy ra trường hợp mạn tính: Xử lý triệu chứng tại bệnh viện, giảm liều từ từ và điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

PT Ferron Par Pharmaceuticals
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự