Thuốc Stadexmin - Điều trị dị ứng da và mắt

Stadexmin là thuốc điều trị được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stellapharm với thành phần chính betamethason và dexclorphenramin maleat. Thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
1.000đ
Thuốc Stadexmin - Điều trị dị ứng da và mắt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 500 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0630141001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số biểu hiện thường gặp khi bị dị ứng

  • Đường hô hấp: Hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ho, khò khè.
  • Da: Mẩn đỏ, nổi mề đay, ngứa, eczema, viêm da tiếp xúc.
  • Mắt: Ngứa mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt, sưng mí mắt.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
  • Các triệu chứng khác: Sưng môi, sưng lưỡi, khó thở, chóng mặt, thậm chí sốc phản vệ.

Thành phần của Thuốc Stadexmin

Betamethasone: 0.25mg
Dexchlorpheniramine :2mg

Phân tích thành phần của thuốc Stadexmin:

  • Betamethasone làm giảm phản ứng viêm bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm như histamine, prostaglandin và leukotrienes. Thuốc còn ức chế hoạt động của hệ miễn dịch, làm giảm phản ứng quá mẫn và các phản ứng tự miễn. Ngoài ra nó còn giúp ngăn chặn sự giải phóng các enzyme lysosome, giảm tổn thương mô.
  • Dexchlorpheniramine liên kết với các thụ thể H1 trên tế bào, ngăn cản histamine gây ra các phản ứng như: co mạch máu, tăng tính thấm mao mạch, kích thích thần kinh, co thắt cơ trơn.

Thành phần của thuốc Stadexmin

Thành phần của thuốc Stadexmin 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Stadexmin

Liều dùng:

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 -  2 viên x4 lần/ ngày, dùng sau ăn và lúc đi ngủ. Không dùng thuốc quá 8 viên/ ngày.
  • Liều dùng cho trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1/ 2 viên x 3 lần/ ngày. Nếu cần dùng thêm một liều hàng ngày, tốt nhất nên uống vào lúc đi ngủ. Không được dùng quá 4 viên/ ngày.

Cách dùng:

Thuốc được dùng bằng đường uống.

Xử trí khi quên liều:

Hãy uống ngay liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không được phép dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều:
Triệu chứng khi quá liều gồm:

  • Phản ứng quá liều thông thường có thể thay đổi từ ức chế hệ thống thân kinh trung ương như an thần, ngạt thở, giảm tỉnh táo, loạn nhịp tim,... đến các phản ứng kích thích như mất ngủ, gặp ảo giác, run rẩy, co giật và nặng nhất có thể dẫn đến tử vong.
  • Các triệu chứng khác có thể gặp như: hoa mắt, ù tai, mờ mắt, hạ huyết áp,...
  • Ở trẻ em các triệu chứng chủ yếu gồm: khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, sốt, có thể gặp ảo giác,...
  • Ở người lớn thường gặp các triệu chứng như: trầm cảm đi cùng tình trạng ngủ gà ngủ gật, hôn mê, pha kích thích có thể dẫn đến co giật theo sau trầm cảm.

Điều trị khi quá liều gồm:

  • Chủ yếu cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
  • Không nên dùng các chất kích thích.
  • Có thể dùng thêm các thuốc vận mạch để điều trị tụt huyết áp.
  • Các thuốc gây mê tác động ngắn như Thiopental có thể được dùng để điều trị co giật
  • Duy trì lượng nước và điện giải trong cơ thể ở trạng thái phù hợp.

Mua ngay thuốc Stadexmin chính hãng tại Pharmart.vn

Mua ngay thuốc Stadexmin chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Thuốc Stadexmin

Thuốc được dùng để điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng và mắt, cũng như các rối loạn về viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticoid tác dụng trên toàn thân.

Đối tượng sử dụng

Trên 6 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Betamethason

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Trên chuyển hóa: làm giữ natri và nước, giúp tăng đào thải kali trong cơ thể.
  • Trên hệ nội tiết: kinh nguyệt bất thường, có thể gặp hội chứng Cushing, làm chậm tăng trưởng ở trẻ, làm giảm dung nạp glucose vào cơ thể,...
  • Trên cơ xương: gây teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý,...

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Trên hệ tiêu hóa: gây ra loét dạ dày tá tràng, thủng và xuất huyết trên đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
  • Trên hệ thần kinh: cảm giác sảng khoái, mất ngủ, bị kích động.
  • Trên mắt: làm tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Trên da: gây ra mụn trứng cá, xuất huyết, xuất hiện thêm vết máu bầm,...

Dexchlorpheniramin maleat

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Trên hệ thống thần kinh trung ương: gây ra ngủ gà, an thần.
  • Trên hệ tiêu hóa: biểu hiện khô miệng.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Trên toàn cơ thể: biểu hiện chóng mặt.
  • Trên hệ tiêu hóa: gây cảm giác buồn nôn.

Tương tác thuốc:

Với hoạt chất Betamethasone:

  • Dùng đồng thời thuốc Betamethasone cùng với barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể gây ra tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị bệnh của các thuốc Betamethasone.
  • Đối với người bệnh đang sử dụng cùng lúc cả thuốc Betamethasone và estrogen thì cần phải được theo dõi thường xuyên các tác hại của Betamethasone.
  • Khi dùng Betamethasone chung với các thuốc lợi tiểu như thiazid hay furosemid sẽ gây ra mất kali. Thuốc cũng có thể làm giảm lượng kali trong máu khi dùng chung với amphotericin B hay với thuốc giãn phế quản thuộc nhóm xanthin hay với thuốc chủ vận beta 2.
  • Khi dùng thuốc Betamethasone cùng các thuốc có tác dụng chống đông có thể làm tăng hoặc làm giảm tác dụng chống đông máu.
  • Khi dùng kết hợp cùng thuốc kháng viêm không steroid có thể là tăng nguy cơ xuất huyết và viêm loét đường tiêu hóa.
  •  Betamethasone cũng có thể làm giảm hàm lượng salicylat trong máu.
  •  Betamethasone cũng có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu. Vì vậy ở các bệnh nhân đang bị đái tháo đường cần phải hiệu chỉnh lại hàm lượng thuốc đái tháo đường cho phù hợp.

Với hoạt chất Dexchlorpheniramin maleat

  • Khi dùng chung với các thuốc ức chế MAO có thể làm kéo dài và tăng tác dụng của thuốc Dexchlorpheniramin maleat và gây ra hạ huyết áp nặng.
  • Dexchlorpheniramin maleat cũng có thể làm tăng tác dụng an thần khi dùng chung với các chất gây ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc chống loạn thần.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc với bệnh nhân đang bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Không được dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ bị thiếu tháng.
  • Chống chỉnh định với bệnh nhân đang dùng cùng lúc với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Chống chỉ định với người bị nhiễm nấm toàn thân, người đang bị loét dạ dày, tá tràng, tăng nhãn áp góc hẹp, bị phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

Thận trọng:

Cần sử dụng thận trọng với người không dung nạp với galactose, người bị thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu với glucose - galactose.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

H
Huyền, 02/10/2024
Trả lời
Tôi đang uống thuốc điều trị loét dạ dày, giờ có dùng được cùng thuốc này không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Huyền: Pharmart xin chào, Thuốc Stadexmin là thuốc kê đơn, vì vậy chị nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chung với thuốc điều trị loét dạ dày.

Sản phẩm tương tự