Thành phần của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg
Thành phần
- Betamethason: 0,25mg
- Dexclopheniramin maleat: 2mg
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg
Liều dùng
Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh.
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: uống 0,05 mg betamethason/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
Người lớn: uống từ 1 – 4 viên mỗi ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn: bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau đó tăng dần trong 10 ngày đến 24 mg/ngày (nếu dung nạp được), chia làm 2 lần mỗi ngày cho đến hết mùa phấn hoa.
- Trẻ em 2 – 6 tuổi: uống 1 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 6 mg/ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: bắt đầu 2 mg lúc đi ngủ, tăng dần trong 10 ngày đến 12 mg/ngày (nếu dung nạp được), chia 1 – 2 lần/ngày dùng đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp: uống 12 mg, chia làm 1 – 2 lần trong ngày.
Người cao tuổi: uống 4 mg/ngày, chia 2 lần; tác dụng có thể kéo dài đến 36 giờ hoặc hơn, ngay cả khi nồng độ thuốc trong máu thấp.
Cách dùng
Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương,… thường chỉ xuất hiện khi dùng thuốc kéo dài.
- Xử trí: tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc sử dụng thuốc.
Chỉ định của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg
- Kháng viêm: điều trị viêm khớp và thấp khớp.
- Kháng dị ứng đường hô hấp: điều trị hen phế quản, suyễn, viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm), polyp mũi.
- Bệnh ngoài da do dị ứng: viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
- Bệnh về mắt liên quan đến viêm và dị ứng: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm mống mắt, loét mép giác mạc dị ứng, viêm mắt cấp hoặc mạn do dị ứng.
- Triệu chứng dị ứng khác: mày đay, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, viêm mũi vận mạch do histamin, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa do sởi hoặc thủy đậu.
- Điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh: thường được phối hợp trong các chế phẩm trên thị trường để giảm triệu chứng.
Lưu ý: thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng do nhiễm virus.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được sử dụng thuốc.
- Người bệnh sử dụng thuốc cần lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn nước – điện giải, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
- Yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô trùng chỏm xương.
- Loét dạ dày có thể dẫn đến thủng và xuất huyết, viêm tụy.
- Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết dưới da.
- Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…
Tương tác thuốc
Betamethason:
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin: làm tăng chuyển hoá corticoid, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
- Estrogen: phối hợp với estrogen cần được theo dõi chặt chẽ vì có thể làm tăng tác động quá mức của corticoid.
- Thuốc lợi tiểu gây mất kali: có thể dẫn đến hạ kali huyết.
- Glycosid tim: làm tăng độc tính trên tim khi phối hợp, đặc biệt trong tình trạng hạ kali.
- Amphotericin B: làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng chung.
- Thuốc chống đông loại coumarin: có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, cần theo dõi sát.
- NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) và rượu: làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày – ruột.
- Salicylat (như acid acetylsalicylic): có thể làm giảm nồng độ salicylat trong máu; cần thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người giảm prothrombin huyết.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể cần điều chỉnh liều do betamethason ảnh hưởng đến đường huyết.
Dexclorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): làm kéo dài và tăng tác dụng của thuốc kháng histamin H1, có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, thuốc ức chế thần kinh trung ương: làm tăng tác dụng an thần và ức chế thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.
- Thuốc kháng đông: có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với thuốc kháng histamin.
Thận trọng
Chưa có báo cáo.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị loét dạ dày, tá tràng, viêm gan, xơ gan, hoặc nhiễm nấm toàn thân.
- Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người đang hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, do clorpheniramin có thể tăng tác dụng chống tiết acetylcholin khi phối hợp với MAOIs.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.