Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg (Lọ 500 viên) - Kháng viêm, chống dị ứng (Becamex)

Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg được sản xuất bởi thương hiệu Becamex, chứa thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin maleat, có công dụng kháng viêm, kháng dị ứng, bệnh ngoài da, nhiễm khuẩn,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg (Lọ 500 viên) - Kháng viêm, chống dị ứng (Becamex)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Lọ 500 viên
Thương hiệu:
Becamex
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051050
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Có những loại viêm khớp nào? 

Các loại viêm khớp phổ biến bao gồm:

  • Viêm xương khớp: loại viêm khớp phổ biến nhất, thường do lão hóa hoặc chấn thương gây ra.
  • Viêm khớp tự miễn: xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm các mô khỏe mạnh; phổ biến nhất là viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm khớp ở trẻ em: còn gọi là viêm khớp tự phát thiếu niên, xuất hiện ở trẻ em.
  • Viêm khớp nhiễm trùng: do nhiễm trùng từ nơi khác lan đến khớp; viêm khớp phản ứng là một dạng đặc trưng.
  • Viêm khớp vảy nến: xuất hiện ở người mắc bệnh vảy nến, gây đau và viêm ở khớp.
  • Gút: xảy ra do tích tụ axit uric trong cơ thể, thường bắt đầu ở ngón chân cái và có thể lan sang các khớp khác.
  • Viêm cột sống dính khớp: ảnh hưởng đến cột sống, gây đau và hạn chế vận động do khớp bị cứng.

Thành phần của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg

Thành phần

  • Betamethason: 0,25mg
  • Dexclopheniramin maleat: 2mg

Dược lực học

Chưa có thông tin. 

Dược động học

Chưa có thông tin. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg

Liều dùng

Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh.

Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: uống 0,05 mg betamethason/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.

Người lớn: uống từ 1 – 4 viên mỗi ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.

Viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Người lớn: bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau đó tăng dần trong 10 ngày đến 24 mg/ngày (nếu dung nạp được), chia làm 2 lần mỗi ngày cho đến hết mùa phấn hoa.
  • Trẻ em 2 – 6 tuổi: uống 1 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 6 mg/ngày.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: bắt đầu 2 mg lúc đi ngủ, tăng dần trong 10 ngày đến 12 mg/ngày (nếu dung nạp được), chia 1 – 2 lần/ngày dùng đến hết mùa.

Phản ứng dị ứng cấp: uống 12 mg, chia làm 1 – 2 lần trong ngày.

Người cao tuổi: uống 4 mg/ngày, chia 2 lần; tác dụng có thể kéo dài đến 36 giờ hoặc hơn, ngay cả khi nồng độ thuốc trong máu thấp.

Cách dùng

Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg ngay khi nhớ ra. 

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương,… thường chỉ xuất hiện khi dùng thuốc kéo dài.
  • Xử trí: tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc sử dụng thuốc.

Chỉ định của Thuốc Abidal Becamex 0,25mg/2mg

  • Kháng viêm: điều trị viêm khớp và thấp khớp.
  • Kháng dị ứng đường hô hấp: điều trị hen phế quản, suyễn, viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm), polyp mũi.
  • Bệnh ngoài da do dị ứng: viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
  • Bệnh về mắt liên quan đến viêm và dị ứng: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm mống mắt, loét mép giác mạc dị ứng, viêm mắt cấp hoặc mạn do dị ứng.
  • Triệu chứng dị ứng khác: mày đay, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, viêm mũi vận mạch do histamin, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa do sởi hoặc thủy đậu.
  • Điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh: thường được phối hợp trong các chế phẩm trên thị trường để giảm triệu chứng.

Lưu ý: thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng do nhiễm virus.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được sử dụng thuốc. 
  • Người bệnh sử dụng thuốc cần lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn nước – điện giải, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
  • Yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô trùng chỏm xương.
  • Loét dạ dày có thể dẫn đến thủng và xuất huyết, viêm tụy.
  • Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết dưới da.
  • Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…

Tương tác thuốc

Betamethason:

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin: làm tăng chuyển hoá corticoid, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
  • Estrogen: phối hợp với estrogen cần được theo dõi chặt chẽ vì có thể làm tăng tác động quá mức của corticoid.
  • Thuốc lợi tiểu gây mất kali: có thể dẫn đến hạ kali huyết.
  • Glycosid tim: làm tăng độc tính trên tim khi phối hợp, đặc biệt trong tình trạng hạ kali.
  • Amphotericin B: làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng chung.
  • Thuốc chống đông loại coumarin: có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, cần theo dõi sát.
  • NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) và rượu: làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày – ruột.
  • Salicylat (như acid acetylsalicylic): có thể làm giảm nồng độ salicylat trong máu; cần thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người giảm prothrombin huyết.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể cần điều chỉnh liều do betamethason ảnh hưởng đến đường huyết.

Dexclorpheniramin maleat:

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): làm kéo dài và tăng tác dụng của thuốc kháng histamin H1, có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, thuốc ức chế thần kinh trung ương: làm tăng tác dụng an thần và ức chế thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.
  • Thuốc kháng đông: có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với thuốc kháng histamin.

Thận trọng

Chưa có báo cáo. 

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị loét dạ dày, tá tràng, viêm gan, xơ gan, hoặc nhiễm nấm toàn thân.
  • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người đang hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, do clorpheniramin có thể tăng tác dụng chống tiết acetylcholin khi phối hợp với MAOIs.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Becamex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự