Thành phần của Acritel 5mg (30 viên)
Mỗi viên nén Acritel-5 chứa
Levocetirizine: 5mg
Phân tích tác dụng
Levocetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Chúng ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng, giảm sự giải phóng của các chất trung gian liên quan đến các đáp ứng dị ứng muộn.
Levocetirizine 5mg - thành phần của thuốc Acritel-5
Liều dùng - cách dùng của Acritel 5mg (30 viên)
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5mg/lần x 1 lần/ngày vào buổi tối.
Trẻ em
Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: uống 2,5mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
Cách dùng
Dùng đường uống
Xử trí quên liều
Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên. Không uống gấp đôi liều so với quy định.
Xử trí quá liều
Triệu chứng
Các tác dụng không mong muốn khi dùng với liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo bao gồm: lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, buồn ngủ, sững sờ, bồn chồn, an thần, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.
Xử trí
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống, thẩm phân không hiệu quả trong việc loại trừ levocetirizin. Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều levocetirizin.
Mua ngay Acritel 5mg tại Pharmart.vn
Chỉ định của Acritel 5mg (30 viên)
Điều trị các triệu chứng dị ứng ở các tình trạng liên quan đến phản ứng dị ứng ( viêm mũi dị ứng, mày đay)
Đối tượng sử dụng
- Đối tượng bị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
- Đối tượng mắc mày đay vô căn mạn tính.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tâm thần: Buồn ngủ.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khô miệng.
Ít gặp
- Tâm thần: Kích động.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Da và các mô dưới da: phát ban, ngứa.
- Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Rối loạn vận động, co giật.
- Tâm thần: Hung hăng,trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
- Gan mật: Bất thường chức năng gan
- Toàn thân: Phù.
- Xét nghiệm: Tăng cân.
Rất hiếm gặp
- Miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Tâm thần: Bệnh giật gân.
- Thần kinh: Loạn vị giác, ngất,rối loạn trương lực cơ, run, rối loạn vận động.
- Thị giác: Loạn điều tiết, xoay mắt, nhìn mờ.
- Thận và tiết niệu: đái dầm, khó tiêu.
- Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về sự tương tác thuốc - thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, hay bất kỳ dẫn xuất piperazin hoặc hydroxyzin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về việc buồn ngủ, suy nhược, mệt mỏi. Thận trọng khi sử dụng levocetirizin khi tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Có rất ít dữ liệu trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không thấy sự ảnh hưởng của thuốc đến sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang trong thời kì cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp