Thuốc Atirin 10 - Trị mày đay, viêm mũi dị ứng hộp 30 viên

Thuốc Atirin 10 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với thành phần chính  Ebastin giúp điều trị mày đay, viêm mũi dị ứng

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atirin 10 - Trị mày đay, viêm mũi dị ứng hộp 30 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049308
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây ra tình trạng nổi mày đay 

Nổi mày đay là một tình trạng viêm da cấp tính hoặc mãn tính, biểu hiện bằng các mẩn đỏ, ngứa, sưng trên da. Các mẩn này thường có hình dạng và kích thước khác nhau, có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.

Nguyên nhân:

  • Dị ứng: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất, bao gồm dị ứng thức ăn (tôm, cua, trứng, sữa...), dị ứng thuốc, dị ứng phấn hoa, lông vật nuôi...
  • Yếu tố vật lý: Nhiệt độ thay đổi đột ngột, tiếp xúc với vải thô ráp, ánh nắng mặt trời...
  • Nhiễm trùng: Viêm họng, viêm mũi dị ứng, nhiễm trùng đường hô hấp...
  • Rối loạn nội tiết: Rối loạn tuyến giáp, rối loạn kinh nguyệt...
  • Các bệnh lý khác: Bệnh gan, bệnh thận, bệnh tự miễn...
  • Một số loại thuốc: Penicillin, aspirin, thuốc kháng sinh...
  • Stress: Căng thẳng, lo âu cũng có thể là nguyên nhân gây nổi mày đay.

Thành phần của Atirin 10

 Ebastin: 10mg.

Liều dùng - cách dùng của Atirin 10

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: 10 - 20 mg mỗi ngày, ngày 1 lần.
  • Nổi mày đay: 10 mg mỗi ngày, ngày 1 lần

Quá liều:  Tác dụng an thần và atropin có thể xuất hiện.

Quên liều:  Nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.

Chỉ định của Atirin 10

Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm và nổi mày đay

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, ói mửa.
  • Toàn thân: Suy nhược, phù nề.
  • Gan: Xét nghiệm gan bất thường.
  • Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
  • Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng.
  • Hệ sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Da và mô dưới da: Phát ban da, nổi mày đay, viêm da.
  • Hệ miễn dịch: Biểu hiện dị ứng nặng.

Tương tác thuốc: Ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin: Gia tăng nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất ở những người nhạy cảm (hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh).

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, ngủ lịm có thể xảy ra
  • Phụ nữa mang thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu hoặc dùng chung với các thuốc có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT hoặc ức chế enzym P450 
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự