Thành phần của Thuốc Axofen 30mg (Chai 50ml)
Thành phần
- Fexofenadine Hydrochloride USP: 30 mg
- Tá dược vừa đủ 50ml.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng histamin H₁ không gây buồn ngủ. Fexofenadine
là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadine.
Cơ chế tác dụng
-
Có tác dụng kháng histamin nhanh (sau 1 giờ), hiệu quả kéo dài 24 giờ.
-
Không có bằng chứng về hiện tượng dung nạp khi dùng kéo dài.
-
Hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và chứng mày đay mãn tính.
Dược động học
Hấp thu
- Fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh vào cơ thể bằng đường uống, với thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1–3 giờ sau khi uống.
- Nồng độ tối đa trung bình:
- 427 ng/ml sau khi uống liều 120 mg/lần/ngày
- 494 ng/ml sau khi uống liều 180 mg/lần/ngày
Phân bố
- Fexofenadine gắn kết với protein huyết tương khoảng 60–70%.
- Dược động học của fexofenadine là tuyến tính khi dùng liều đơn và liều lặp lại đến 120 mg x 2 lần/ngày.
- Dùng liều 240 mg x 2 lần/ngày chỉ làm tăng nhẹ (~8.8%) diện tích dưới đường cong nồng độ, cho thấy dược động học vẫn tuyến tính trong khoảng liều 40–240 mg/ngày.
Chuyển hóa
- Fexofenadine được chuyển hóa không đáng kể, không qua gan hoặc ít qua gan.
- Đây là hợp chất chủ yếu được tìm thấy ở dạng không biến đổi trong nước tiểu và phân.
Thải trừ
- Nồng độ huyết tương giảm theo hàm mũ, với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 11–15 giờ sau khi uống nhiều liều lặp lại.
- Đường thải trừ chính là qua bài tiết mật.
- Khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Axofen 30mg (Chai 50ml)
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
-
Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát:
-
Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
-
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày
-
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày
Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi:
-
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày
-
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra.
Quá liều
Triệu chứng:
- Đã có báo cáo về các triệu chứng khi dùng quá liều, bao gồm:
Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và khô miệng. - Dù sử dụng ở liều cao (800 mg/lần hoặc 690 mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tháng, hoặc 240 mg/lần/ngày trong 1 năm), vẫn không ghi nhận tác dụng phụ đáng kể trên lâm sàng so với giả dược.
- Chưa xác định được liều dùng tối đa có thể dung nạp.
Xử trí:
- Có thể cân nhắc các biện pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu khỏi cơ thể (như rửa dạ dày, than hoạt...).
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chính.
- Lọc thận nhân tạo không có hiệu quả trong việc loại bỏ fexofenadine hydrochloride ra khỏi máu.
Chỉ định của Thuốc Axofen 30mg (Chai 50ml)
Thuốc Axofen được chỉ định cho:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa: Fexofenadine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm
mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi. Các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi,
ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước. - Chứng mày đay mãn tính hay tự phát: Fexofenadine cũng được chỉ định để điều trị các biểu
hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính. Làm giảm ngứa và mày
đay dáng kể.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi.
Phụ nữ có thai
Không có đầy đủ số liệu về sự sử dụng fexofenadine hydrochloride ở phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ, ngoại trừ trường hợp thật sự cần thiết và độ an toàn với thai nhi được đảm bảo.
Phụ nữ cho con bú
Không có số liệu về sự sử dụng fexofenadine ở phụ nữ cho con bú. Cẩn thận trong khi dùng Fexofenadine cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Fexofenadine hydrochloride không có tác dụng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên, để nhận biết bệnh nhân nhạy cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra tính đáp ứng của mỗi bệnh nhân trước khi lái xe hay thực hiện các thao tác phức tạp.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ của Fexofenadine gần như là những tác dụng nhận thấy được từ giả dược.
- Các phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khô tiêu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thất ngực, khó thở...
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Fexofenadine Hydrochloride với ketoconazole hay Erythromycin có thể làm tăng hàm lượng của Fexofenadine trong huyết tương.
- Thuốc kháng acid có chứa Nhôm hay Magiê có thể làm giảm sự hấp thu Fexofenadine.
- Nước ép trái cây bưởi, cam và táo có thể làm giảm sự sinh khả dụng của Fexofenadine.
Thận trọng
- Như hầu hết các thuốc mới, chỉ có rất ít số liệu về người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cẩn thận ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
- Tính an toàn và hiệu quả của Fexofenadine lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fexofenadine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.