Thành phần của Thuốc Cestasin 0,25/2mg
Thành phần
- Betamethason base: 0,25mg
- Dexclorpheniramine maleat: 2,0mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên nén
Dược lực học
Betamethason base
Nhóm thuốc:
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp
Cơ chế tác dụng:
- Betamethason có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon.
- Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid.
- Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexclorpheniramine maleat
Nhóm thuốc:
- Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin ở thụ thể H¡ trung ương và ngoại biên.
Cơ chế tác dụng:
- Dexclorpheniramin có tác dụng an thần và tính chất atropin nhẹ.
Dược động học
Quá trình | Betamethason base |
Dexclorpheniramine maleat
|
Hấp thu | Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa. |
Hấp thu tốt khi uống, xuất hiện trong huyết tương trong 30 - 60 phút.
|
Phân bố | Phân bố nhanh vào các mô, qua nhau thai, vào sữa mẹ lượng nhỏ. Liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ liên kết protein huyết khoảng 60%. |
Không có thông tin rõ ràng về phân bố.
|
Chuyển hóa | Glucocorticoid tác dụng kéo dài, nửa đời 36 - 54 giờ. Chuyển hóa chậm, liên kết protein thấp, tác dụng kéo dài hơn corticosteroid tự nhiên. |
Chuyển hóa nhanh, tạo desmethyl - didesmethyl-clorpheniramin và các chất chưa xác định.
|
Thải trừ | Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua thận, dưới 5% ở dạng chưa chuyển hóa. |
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (dạng không đổi hoặc chuyển hóa), phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu, một lượng nhỏ qua phân.
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cestasin 0,25/2mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: mỗi lần ½-1 viên, ngày 2-3 lần, tối đa 4 viên/ngày.
- Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống.
Quên liều
- Bổ sung ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi để bù liều nếu gần tới thời gian dùng liều kế tiếp.
Quá liều
Liên quan đến Betamethason
- Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Liên quan đến Dexclorpheniramin
- Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
- Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
- Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Chỉ định của Thuốc Cestasin 0,25/2mg
- Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc.
- Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cestasin Vacopharm 30 viên dùng cho các đối tượng sau:
- Người bị bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc.
- Bệnh nhân đang gặp tình trạng viêm, tăng tiết dịch do bệnh lý ở mắt.
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.
- Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
- Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
- Ngủ gà, an thần.
- Khô miệng.
Ít gặp:
- Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
- Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
- Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
Hiếm gặp:
- Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
- Chóng mặt, buồn nôn.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Betamethason :
- Tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài.
- Không giảm mà có thể tăng rối loạn tâm thần khi dùng chung với thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Làm tăng glucose huyết khi dùng với thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin, cần điều chỉnh liều.
- Tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi phối hợp với glycosid digitalis.
- Giảm tác dụng khi dùng chung với phenobarbiton, phenytoin, rifampicin, ephedrin.
- Cần theo dõi tác dụng quá mức khi phối hợp với estrogen.
- Ảnh hưởng tác dụng chống đông khi dùng với thuốc chống đông loại coumarin.
- Tăng nguy cơ loét dạ dày khi kết hợp với NSAIDs hoặc rượu.
- Làm tăng hoặc bị tăng nồng độ khi dùng chung với thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid, azol, chẹn kênh calci, quinolon, macrolid, trastuzumab.
Liên quan đến Dexclorpheniramin :
- Tăng tác dụng an thần khi dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương (rượu, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu, chống loạn thần).
- Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với atropin và thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc IMAO.
- Che khuất dấu hiệu độc tai khi phối hợp với kháng sinh nhóm aminoglycoside.
- Cản trở phản ứng da với chất gây dị ứng, nên ngưng thuốc vài ngày trước khi xét nghiệm da.
Thận trọng
Liên quan đến Betamethason
- Liều lượng: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp.
- Thận trọng với bệnh lý: Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, suy giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần, suy thận.
- Trẻ em & người cao tuổi: Nguy cơ cao hơn về tác dụng phụ, có thể gây chậm lớn ở trẻ em.
- Nguy cơ nhiễm khuẩn:
- Ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát.
- Không dùng khi nhiễm khuẩn cấp chưa được kiểm soát bằng kháng sinh.
- Che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn, gây khó khăn trong chẩn đoán và điều trị.
- Bệnh lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn chỉ dùng khi có thuốc chống lao đi kèm.
- Bệnh truyền nhiễm:
- Nguy cơ cao với thủy đậu, Herpes zoster → tránh tiếp xúc.
- Nếu không có miễn dịch và tiếp xúc với thủy đậu/sởi, cần gây miễn dịch thụ động.
- Không dùng vaccin sống khi đang dùng corticosteroid liều cao đường toàn thân, ít nhất trong 3 tháng sau ngừng thuốc.
- Dinh dưỡng: Theo dõi bệnh nhân, giảm natri, bổ sung calci và kali khi sử dụng kéo dài.
Liên quan đến Dexclorpheniramin
- Người cao tuổi: Nguy cơ cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón, sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng: Nguy cơ tích tụ thuốc cao.
- Tuyệt đối không uống rượu hoặc dùng thuốc có chứa rượu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
- Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp.
- Nguy cơ glaucom góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Không dùng CESTASIN trong thời gian dài
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.