Thuốc Ceteco Viba 16 (Lọ 200 viên) - Chống viêm và ức chế miễn dịch (TW3)

Thuốc Ceteco Viba 16 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3, xuất xứ Việt Nam, có thành phần chính là Methylprednisolone. Thuốc được chỉ định cho viêm khớp dạng thấp: giúp giảm viêm và đau ở các khớp, đặc biệt trong các đợt cấp; lupus ban đỏ hệ thống: hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng viêm và bảo vệ các cơ quan bị ảnh hưởng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ceteco Viba 16 (Lọ 200 viên) - Chống viêm và ức chế miễn dịch (TW3)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 200 viên
Thương hiệu:
Foripharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051079
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Phương pháp điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống

  • Điều trị bệnh thường dựa vào các corticosteroid toàn thân và trong một số trường hợp, kết hợp với một thuốc ức chế miễn dịch chẳng hạn như cyclophosphamide, azathioprine, hoặc chlorambucil.

  • Liều dùng ban đầu tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, nhưng thường là cần liều 50 – 100 mg prednisolone hàng ngày. Khi tình trạng của bệnh nhân cải thiện, phải giảm liều.

  • Điều trị steroid duy trì nên dùng liều thấp để hạn chế các tác dụng phụ lâu dài của thuốc và dùng cách ngày là hữu ích. Bổ sung thuốc ức chế miễn dịch cũng hữu ích trên phương diện này và một số bệnh nhân có thể điều trị duy trì chỉ bằng các thuốc ức chế miễn dịch đơn độc.

  • Giám sát hai tuần hoặc một tháng một lần để theo dõi tiến triển của bệnh và để sàng lọc các tác dụng phụ do điều trị gây ra. Các thuốc azathioprine, cyclophosphamide, và chlorambucil có khả năng gây độc cho máu và thận nhiều nhất.

Thành phần của Thuốc Ceteco Viba 16

Methylprednisolone 16mg

Dược động học

Hấp thu

Methylprednisolon có khả dụng sinh học khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt tối đa sau 1-2 giờ. Thời gian tác dụng sinh học kéo dài khoảng 1,5 ngày.

Phân bố

Chưa có báo cáo.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Thải trừ

Thuốc được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời của thuốc là khoảng 3 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Glucocorticoid.

Cơ chế tác dụng 

Methylprednisolon có tác dụng mạnh mẽ chống viêm và ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon mạnh hơn khoảng 20% so với prednisolon và ít gây giữ nước hơn, giúp giảm nguy cơ phù nề. Nó ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin và histamin, giúp kiểm soát tình trạng viêm hiệu quả.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ceteco Viba 16

Liều dùng

  • Hen nặng: 2-3 viên/ngày, giảm dần trong 10 ngày đến 2 tuần.

  • Cơn hen cấp tính: 2-3 viên/ngày trong 5 ngày, sau đó dùng liều thấp hơn.

  • Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu với 4-6 mg/ngày, có thể tăng lên 1-2 viên/ngày trong đợt cấp tính.

  • Viêm loét đại tràng mãn tính: 8-24 mg/ngày trong đợt cấp tính nặng.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, giảm dần trong 6-8 tuần.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 4 viên/ngày trong 3 ngày.

Cách dùng

Thuốc được dùng qua đường uống, có thể dùng thuốc sau khi tiêm trong các trường hợp cấp tính.

Quên liều

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương. Trong trường hợp này, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để quyết định tạm ngừng hoặc ngừng thuốc.

Chỉ định của Thuốc Ceteco Viba 16

  • Viêm khớp dạng thấp: Giúp giảm viêm và đau ở các khớp, đặc biệt trong các đợt cấp.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: Hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng viêm và bảo vệ các cơ quan bị ảnh hưởng.
  • Viêm mạch: Được sử dụng cho các thể bệnh viêm mạch như viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
  • Bệnh sarcoid: Giúp giảm triệu chứng và kiểm soát tình trạng viêm.
  • Hen phế quản: Sử dụng trong các trường hợp hen nặng mà các biện pháp khác không hiệu quả.
  • Viêm loét đại tràng mãn tính: Được chỉ định trong đợt cấp tính nặng để giảm viêm.
  • Thiếu máu tan máu: Đặc biệt là khi nguyên nhân là do miễn dịch.
  • Giảm bạch cầu hạt: Hỗ trợ trong điều trị các tình trạng liên quan đến bạch cầu.
  • Bệnh dị ứng nặng: Bao gồm phản vệ và các bệnh lý dị ứng khác.
  • Ung thư: Hỗ trợ điều trị các loại ung thư như leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Được sử dụng để giảm triệu chứng và cải thiện chức năng thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: Cần thận trọng khi sử dụng CetecoViba 16 cho phụ nữ mang thai vì có thể ảnh hưởng đến trọng lượng của trẻ sơ sinh.

  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc không chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú, nhưng cần theo dõi và tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý đến khả năng gây buồn ngủ hoặc chóng mặt ở một số người.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp như mất ngủ, tăng ngon miệng, khó tiêu, đục thủy tinh thể, glôcôm.

  • Ít gặp hơn có chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, tăng huyết áp, teo da.

Tương tác thuốc

  • Viên nén CetecoViba 16 có thể tương tác với một số thuốc khác, làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Cần cẩn trọng khi sử dụng đồng thời CetecoViba 16 với: Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin.

  • Các thuốc lợi tiểu có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

  • CetecoViba 16 có thể làm tăng Glucose huyết và có thể cần liều Insulin cao hơn.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng CetecoViba 16 cho những bệnh nhân có các vấn đề như loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, hoặc tăng huyết áp. 

  • Nên sử dụng CetecoViba 16 với liều thấp nhất có thể cho người cao tuổi và trong thời gian ngắn nhất để tránh tác dụng không mong muốn.

  • Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận.

Chống chỉ định

Thuốc CetecoViba 16 không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự