Thuốc Elarothene 5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay (Actavis)

Elarothene thuộc Công ty Actavis Ltd sản xuất với hoạt chất chính là Desloratadin hàm lượng 5mg, được chỉ định trong điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Elarothene 5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay (Actavis)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Actavis
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Malta
Mã sản phẩm:
0109049535
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biểu hiện thường gặp của bệnh viêm mũi dị ứng

Viêm mũi dị ứng là một bệnh lý thường gặp, gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh. Triệu chứng thường gặp:

  • Hắt hơi liên tục: Đây là một trong những triệu chứng điển hình nhất của viêm mũi dị ứng. Người bệnh có thể hắt hơi nhiều lần trong ngày, đặc biệt là vào buổi sáng hoặc khi tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng.

  • Ngứa mũi: Cảm giác ngứa ngáy trong mũi khiến người bệnh khó chịu và thường xuyên muốn dụi mũi.

  • Sổ mũi: Nước mũi chảy nhiều, thường là nước mũi trong và loãng.

  • Nghẹt mũi: Niêm mạc mũi bị sưng viêm khiến cho việc thở bằng mũi trở nên khó khăn, người bệnh có thể phải thở bằng miệng.

  • Ngứa mắt, chảy nước mắt: Viêm mũi dị ứng có thể ảnh hưởng đến cả mắt, gây ngứa ngáy, chảy nước mắt, thậm chí là đỏ mắt.

Thành phần của Thuốc Elarothene 5mg

Thành phần

  • Hoạt chất chính: 5mg desloratadin
  • Tá dược của viên: Cellulose vi tinh thể, tinh bột biến tính, manitol, bột talc, magnesi stearat
  • Bao phim: Hypromellose 6cP, dioxyd titan (E171), macrogol 6000, chất tạo màu dạng muối nhôm indigo carmine (E132)

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ desloratadin trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút sau khi uống. Hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ; thời gian bán thải khoảng 27 giờ. Độ tích lũy của desloratadin phù hợp với thời gian bán thải (khoảng 27 giờ) và với liều một lần duy nhất trong ngày. Sinh khả dụng của desloratadin tỷ lệ thuận với liều dung trong phạm vi liều 5mg - 20mg.
  • Phân bố: Desloratadin liên kết trung bình với protein huyết tương (83-87%)
  • Chuyển hóa: Chưa xác định được enzym chuyển hóa của desloratadin, vì thế không loại trừ một số tương tác với các thuốc khác. Desloratadin không ức chế CYP34A in vivo, và nghiên cứu in vitro đã chứng minh thuốc không ức chế CYP2D6 và thuốc không phải chất nền cũng không phải chất ức chế P glycoprotein.
  • Thải trừ: Thử nghiệm liều đơn dùng 7,5mg desloratadin, thức ăn (bữa ăn sáng giàu lipid, giàu năng lượng) không ảnh hưởng tới dược động học của desloratadin. Những nghiên cứu khác thấy nước ép bưởi không ảnh hưởng tới dược động học của desloratadin.

Dược lực học

  • Thuốc kháng Histamin - đối kháng thụ thể H1 có chọn lọc tác dụng kéo dài, không gây buồn ngủ. Sau khi uống, desloratadin ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ngoại biên do chất này không vào được hệ thần kinh trung ương.
  • Đã có chứng minh desloratadin có đặc tính kháng dị ứng từ các nghiên cứu in vitro. Bao gồm ức chế giải phóng các cytokine tiền viêm như IL 4, IL 6, IL 8, và IL 13 từ tế bào mast/ basophils ở người, cũng như ức chế sự bộc lộ của các phân tử kết dính P-selectin trên các tế bào nội mô.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Elarothene 5mg

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo: 1 viên/lần/ngày
  • Viêm mũi dị ứng gián đoạn (có triệu chứng xuất hiện ít hơn 4 ngày/tuần hoặc ít hơn 4 tuần): đánh giá tiền sử bệnh lý, nên ngưng điều trị sau khi đã giải quyết được triệu chứng và điều trị lại khi triệu chứng tái phát
  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện trong 4 ngày hoặc nhiều hơn mỗi tuần và trong hơn 4 tuần): có thể tiếp tục điều trị cho bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị nguyên

Cách dùng

  • Sử dụng đường uống
  • Có thể dùng đồng thời hoặc không đồng thời với thức ăn

Xử trí quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, xem xét các biện pháp cơ bản để loại hoạt chất không được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ được khuyến cáo.
  • Desloratadin không loại bỏ được bằng cách lọc máu; không rõ có loại bỏ được bằng phương pháp thẩm phân phúc mạc hay không.

Chỉ định của Thuốc Elarothene 5mg

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc các triệu chứng: viêm mũi dị ứng, mề đay

Một số đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thai kỳ
  • Phụ nữ cho con bú: Elarothene được bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng của thuốc trên trẻ sở sinh/trẻ nhỏ chưa biết rõ. Do vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
  • Lái xe và vận hành máy móc: Elarothene không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng điều khiển tàu xe, hầu hết là không gây buồn ngủ. Tuy nhiên tùy thuộc vào sự thay đổi của từng bệnh nhân trong đáp ứng với tất cả các thuốc, khuyên bệnh nhân không nên tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc sử dụng máy móc, cho đến khi bệnh nhân có đáp ứng của riêng mình đối với thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Thường gặp Hiếm gặp
Chưa rõ tần xuất
Chuyển hóa và dinh dưỡng
   
Tăng sự thèm ăn
Hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt, buồn nôn, mất ngủ, tâm thần tăng động, co giật
Ảo giác
Hành vi bất thường, kích động
Tim mạch   Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Kéo dài khoảng QT
Dạ dày, ruột Khô miệng
Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy
 
Gan mật   Tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan Vàng da
Da    
Nhạy cảm với ánh sáng
Cơ xương khớp   Đau cơ  
Toàn thân Mệt mỏi   Suy nhược
Tăng cân

Tương tác thuốc

  • Không thấy có tương tác trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời Elarothene với erythromycin hoặc ketoconazol.
  • Elarothene không làm giảm tác dụng của rượu. Tuy nhiên vẫn có các trường hợp không dung nạp và ngộ độc rượu khi sử dụng thuốc. Khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời với rượu.

Thận trọng

  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Nên thận trọng khi sử dụng desloratadin với các thuốc động kinh hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh động kinh, chủ yếu là trẻ em, làm gia tăng sự phát triển bệnh động kinh khi được điều trị bằng desloratadin. Ngừng sử dụng desloratadin ở những bệnh nhân mắc bệnh động kinh trong khi điều trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với loratadin

Bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Actavis LTD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự