Thành phần của Thuốc Gomes 16mg
Thành phần
Mỗi viên nén dài chứa:
- Methylprednisolon: 16 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, talc, silicon dioxid
Dược động học
- Hấp thu: Khả dụng sinh học hấp xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc
- Phân bố: (Thông tin trong đoạn văn không đề cập chi tiết về phân bố)
- Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn
Dược lực học
Nhóm thuốc: Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon.
Cơ chế tác dụng:
- Có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt
- Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù
- Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gomes 16mg
Liều dùng
- Liều dùng của GOMES nên được điều chỉnh theo tình trạng bệnh lý và thể trạng của bệnh nhân. Nên dùng liều tối thiểu đạt được đáp ứng điều trị mong muốn
-
Bảng liều dùng khởi đầu khuyến nghị:
Bệnh | Liều Dùng Hàng Ngày |
Viêm khớp dạng thấp | |
Rất nặng | 12 - 16 mg |
Nặng | 8 - 12 mg |
Trung bình | 4 - 8 mg |
Trẻ em | 4 - 8 mg |
Viêm da toàn thân | 48 mg |
Lupus ban đỏ toàn thân | 20 - 100 mg |
Sốt thấp khớp ác tính | 48 mg |
Dị ứng | 12 - 40 mg |
Hen phế quản | 64 - 100 mg |
Các bệnh về mắt | 12 - 40 mg |
Các bệnh về máu, bệnh bạch cầu | 16 - 100 mg |
U bạch huyết ác tính | 16 - 100 mg |
Viêm loét ruột kết | 16 - 60 mg |
Cách dùng
- Đường uống
Quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra
- Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường
- Không uống gấp đôi để bù liều
Quá liều
- Có thể gây các phản ứng nghiêm trọng như rối loạn nước - điện giải, tăng huyết áp, loãng xương, loét dạ dày
- Cần đưa đến cơ sở y tế ngay để được xử lý kịp thời
Chỉ định của Thuốc Gomes 16mg
CHỈ ĐỊNH:
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt
- Bệnh sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng mạn
- Thiếu máu tan máu
- Giảm bạch cầu hạt
- Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ
- Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ, do Methylprednisolon có thể ảnh hưởng đến thai nhi
- Phụ nữ cho con bú: Methylprednisolon có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ và không gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, để giảm thiểu phơi nhiễm cho trẻ, nên tránh cho bú trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc
- Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi hoặc thay đổi tâm trạng. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động này
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
- Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu
- Da: rậm lông
- Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường
- Thần kinh - cơ và xương: đau khớp
- Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
- Tim mạch: phù, tăng huyết áp
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
- Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương
- Khác: Phản ứng quá mẫn
Tương tác thuốc
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin
- Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
Thận trọng
- Không ngừng thuốc đột ngột đối với bệnh nhân dùng liều toàn thân corticoid với liều lượng nhiều hơn liều sinh lý (khoảng 6 mg methylprednisolon) trong thời gian hơn 3 tuần
- Corticoid có thể làm che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn và làm suy yếu đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm khuẩn
-
Nguy cơ bệnh tiềm ẩn tái phát:
-
Một số vi khuẩn gây bệnh như lao, sốt rét có thể ở lại trong nhiều năm.
-
Methylprednisolon có thể khiến các vi khuẩn này tái hoạt động và gây bệnh nghiêm trọng.
-
Đặc biệt lưu ý với bệnh nhân lao tiềm ẩn cần dùng thuốc chống lao trong khi sử dụng corticoid kéo dài
-
-
Nguy cơ khác khi dùng corticoid toàn thân kéo dài:
-
Giảm sản xuất hormon tuyến thượng thận.
-
Ảnh hưởng đến mật độ xương (đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh).
-
Tăng nguy cơ tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, viêm tụy, viêm cơ tim, xuất huyết tiêu hóa, viêm ruột kết, yếu tố bẩm sinh về đông máu,...
-
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đang dùng vaccin sống
- Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, hay trong trường hợp nhiễm trùng toàn thân trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C