Thuốc Gomes 16mg Davipharm - Điều trị viêm khớp dạng thấp

Gomes 16mg Davipharm là sản phẩm của thương hiệu Davipharm, xuất xứ từ Việt Nam. Thuốc có tác dụng kháng viêm, được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống. Gomes còn được sử dụng trong các liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Gomes 16mg Davipharm - Điều trị viêm khớp dạng thấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Davipharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051104
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Viêm khớp dạng thấp và nguy cơ biến dạng khớp

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn mạn tính, tấn công vào màng hoạt dịch của khớp. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, tình trạng viêm kéo dài có thể gây phá hủy sụn và xương, dẫn đến biến dạng khớp, mất chức năng vận động. Biểu hiện ban đầu thường là sưng đau các khớp nhỏ như ngón tay, cổ tay, đối xứng hai bên. Bệnh diễn tiến âm thầm nhưng hậu quả nặng nề, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống. Việc điều trị sớm bằng thuốc kháng viêm, ức chế miễn dịch có thể giúp kiểm soát tiến triển bệnh và phòng ngừa tàn phế.

Thành phần của Thuốc Gomes 16mg

Thành phần

Mỗi viên nén dài chứa:

  • Methylprednisolon: 16 mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, talc, silicon dioxid

Dược động học

  • Hấp thu: Khả dụng sinh học hấp xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc
  • Phân bố: (Thông tin trong đoạn văn không đề cập chi tiết về phân bố)
  • Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn

Dược lực học

Nhóm thuốc: Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon.

Cơ chế tác dụng:

  • Có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù
  • Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gomes 16mg

Liều dùng

  • Liều dùng của GOMES nên được điều chỉnh theo tình trạng bệnh lý và thể trạng của bệnh nhân. Nên dùng liều tối thiểu đạt được đáp ứng điều trị mong muốn
  • Bảng liều dùng khởi đầu khuyến nghị:

Bệnh Liều Dùng Hàng Ngày
Viêm khớp dạng thấp
Rất nặng 12 - 16 mg
Nặng 8 - 12 mg
Trung bình 4 - 8 mg
Trẻ em 4 - 8 mg
Viêm da toàn thân 48 mg
Lupus ban đỏ toàn thân 20 - 100 mg
Sốt thấp khớp ác tính 48 mg
Dị ứng 12 - 40 mg
Hen phế quản 64 - 100 mg
Các bệnh về mắt 12 - 40 mg
Các bệnh về máu, bệnh bạch cầu 16 - 100 mg
U bạch huyết ác tính 16 - 100 mg
Viêm loét ruột kết 16 - 60 mg

Cách dùng

  • Đường uống

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường
  • Không uống gấp đôi để bù liều

Quá liều

  • Có thể gây các phản ứng nghiêm trọng như rối loạn nước - điện giải, tăng huyết áp, loãng xương, loét dạ dày
  • Cần đưa đến cơ sở y tế ngay để được xử lý kịp thời

Chỉ định của Thuốc Gomes 16mg

CHỈ ĐỊNH:

Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Thiếu máu tan máu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ
  • Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ, do Methylprednisolon có thể ảnh hưởng đến thai nhi
  • Phụ nữ cho con bú: Methylprednisolon có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ và không gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, để giảm thiểu phơi nhiễm cho trẻ, nên tránh cho bú trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi hoặc thay đổi tâm trạng. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động này

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:

  • Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
  • Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu
  • Da: rậm lông
  • Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường
  • Thần kinh - cơ và xương: đau khớp
  • Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm
  • Hô hấp: chảy máu cam

Ít gặp: 

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
  • Tim mạch: phù, tăng huyết áp

  • Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố
  • Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương
  • Khác: Phản ứng quá mẫn

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn

Thận trọng

  • Không ngừng thuốc đột ngột đối với bệnh nhân dùng liều toàn thân corticoid với liều lượng nhiều hơn liều sinh lý (khoảng 6 mg methylprednisolon) trong thời gian hơn 3 tuần
  • Corticoid có thể làm che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn và làm suy yếu đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm khuẩn
  • Nguy cơ bệnh tiềm ẩn tái phát:

    • Một số vi khuẩn gây bệnh như lao, sốt rét có thể ở lại trong nhiều năm.

    • Methylprednisolon có thể khiến các vi khuẩn này tái hoạt động và gây bệnh nghiêm trọng.

    • Đặc biệt lưu ý với bệnh nhân lao tiềm ẩn cần dùng thuốc chống lao trong khi sử dụng corticoid kéo dài

  • Nguy cơ khác khi dùng corticoid toàn thân kéo dài:

    • Giảm sản xuất hormon tuyến thượng thận.

    • Ảnh hưởng đến mật độ xương (đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh).

    • Tăng nguy cơ tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, viêm tụy, viêm cơ tim, xuất huyết tiêu hóa, viêm ruột kết, yếu tố bẩm sinh về đông máu,...

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đang dùng vaccin sống
  • Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, hay trong trường hợp nhiễm trùng toàn thân trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự