Thành phần của Kacerin 10mg
Thành phần
Mỗi viên nén Kacerin bao gồm:
- Cetirizin dihydroclorid: 10mg
- Tá dược vừa đủ một viên
Dược động học
Hấp thu
Cetirizine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ sau khi uống. Với liều 10mg thì nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,3 microgam/ml.
Phân bố
Cetirizine liên kết với protein khoảng 93%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của cetirizine là khoảng 8,3 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin.
Cơ chế tác dụng:
Cetirizine là một thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai có khả năng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 (hầu như không có tác dụng với các thụ thể khác). Cetirizin có tác dụng ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng trong cơ thể bằng cách giảm sự di dời của các tế bào viêm và làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng.
Liều dùng - cách dùng của Kacerin 10mg
Liều dùng
- Trẻ < 6 tuổi: Dùng thuốc Kacerin theo chỉ định của bác sĩ;
- Trẻ từ 6 tuổi và người trưởng thành: Mỗi lần uống 1 viên Kacerin x 2 lần/ ngày;
- Bệnh nhân bị suy thận (GFR 11- 31 ml/phút): Mỗi lần uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày;
- Bệnh nhân đang thẩm tích máu (GFR < 7 ml/phút): Mỗi lần uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày;
- Người đang bị suy gan: Uống 1/2 viên Kacerin x 1 lần/ ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Xử trí khi quá liều
Có thể gặp phải tác dụng phụ khi uống thuốc Kacerin quá liều. Nếu quá nghiêm trọng, hãy cố gắng gây nôn để loại bỏ thuốc ra ngoài. Sau đó, nhờ người thân đưa đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chỉ định của Kacerin 10mg
Kacerin 10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng thuốc do không gây buồn ngủ như một số loại thuốc chống histamin khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thuốc Kacerin hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Nếu có thì cũng chỉ là những dấu hiệu nhẹ và thoáng qua như sau:
- Buồn nôn hoặc nôn;
- Chóng mặt;
- Đầy bụng;
- Khó tiêu;
- Nhức đầu;
- Khô miệng.
Tương tác thuốc
- Thuốc lá, rượu bia và các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tương tác với Kacerin khiến bạn đối mặt với nhiều tác dụng phụ. Vì vậy, cách tốt nhất là tránh sử dụng chúng cùng lúc.
- Trường hợp bạn đang dùng các thuốc điều trị bệnh khác, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ để đảm bảo rằng chúng sẽ không xảy ra tương tác khi uống cùng thời điểm.
Thận trọng
Liều dùng thuốc Kacerin ở bệnh nhân bị suy gan và thận thường được điều chỉnh thấp hơn so với những đối tượng khác. Những đối tượng này khi dùng thuốc cần có sự hướng dẫn và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa.
Chống chỉ định
Kacerin không sử dụng cho các đối tượng sau đây:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cetirizine và hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
- Không chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan hoặc suy thận.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.