Thuốc Alpha-Kiisin 2,1mg - Điều trị phù nề sau chấn thương, phẩu thuật

Alpha-Kiisin dạng viên nén chứa hoạt chất α-Chymotrypsin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Alpha-Kiisin là thuốc chống phù nề, kháng viêm dạng men, điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Alpha-Kiisin 2,1mg - Điều trị phù nề sau chấn thương, phẩu thuật
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048844
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật

Phù nề là tình trạng tích tụ dịch lỏng ở mô, thường xảy ra sau chấn thương hoặc phẫu thuật. Đây là một phản ứng tự nhiên của cơ thể để bảo vệ và chữa lành vết thương.

Nguyên nhân: 

  • Viêm: Khi cơ thể bị tổn thương, phản ứng viêm sẽ xảy ra, gây ra sự rò rỉ của chất lỏng từ các mạch máu vào mô xung quanh.
  • Chảy máu dưới da: Chấn thương hoặc phẫu thuật có thể làm tổn thương các mạch máu nhỏ, gây chảy máu dưới da. Máu tích tụ sẽ gây sưng.
  • Tắc nghẽn mạch bạch huyết: Hệ thống bạch huyết có chức năng vận chuyển dịch lỏng ra khỏi mô. Nếu hệ thống này bị tắc nghẽn, dịch lỏng sẽ tích tụ gây phù nề.
  • Thuốc: Một số loại thuốc, đặc biệt là thuốc corticosteroid, có thể gây giữ nước và tăng nguy cơ phù nề.

Triệu chứng: 

  • Sưng: Vùng bị tổn thương hoặc phẫu thuật sẽ sưng lên.
  • Đau: Cảm giác đau nhức, căng tức tại vùng bị sưng.
  • Mẩn đỏ: Da vùng bị sưng có thể đỏ hoặc tím tái.
  • Cảm giác nặng nề: Vùng bị sưng có cảm giác nặng nề, khó di chuyển.

Biểu hiện lâm sàng: 

  • Tùy thuộc vào vị trí: Phù nề có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, tùy thuộc vào vị trí chấn thương hoặc phẫu thuật.
  • Mức độ nghiêm trọng: Phù nề có thể nhẹ, trung bình hoặc nặng, tùy thuộc vào nguyên nhân và mức độ tổn thương.
  • Thời gian: Phù nề thường giảm dần trong vài ngày hoặc vài tuần sau khi chấn thương hoặc phẫu thuật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, phù nề có thể kéo dài hơn.

Thành phần của Alpha-Kiisin 2,1mg

  • Alpha chymotrypsine: 2,1mg

Liều dùng - cách dùng của Alpha-Kiisin 2,1mg

Cách dùng:

  • Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi

Liều dùng: 

  • Đường uống: Dùng liều 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày. Uống với nhiều nước (ít nhất 240ml).
  • Ngậm dưới lưỡi để thuốc tan chậm: 4-6 viên/ngày, chia làm nhiều lần.

Quá liều: 

  • Với liều cao, phản ứng nhẹ như da đỏ có thể xảy ra.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Alpha-Kiisin 2,1mg

  • Alpha-Kiisin là thuốc chống phù nề, kháng viêm dạng men, điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào xảy ra khi sử dụng chymotrypsin.
  • Đôi khi có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn thoáng qua (biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều):Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
  • Liều cao: Dị ứng nhẹ (đỏ da).
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng đồng thờiα-Chymotrypsin với các thuốc chống đông máu có thể làm tăng tác dụng của chúng.
  • Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính Chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân giảm alpha -1-antitrypsine (bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hội chứng thận hư).

Thận trọng: 

Cần rất thận trọng hoặc không nên dùng cho:

  • Người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa có dữ liệu 
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: không nên sử dụng 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CTY CP PYMEPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự