Thuốc Arbuntec 4mg - Điều trị ngắn hạn viêm xương khớp từ đau nhẹ đến vừa

Arbuntec 4mg Medisun sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN với thành phần chính là Lornoxicam chỉ định trong điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa, điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Arbuntec 4mg - Điều trị ngắn hạn viêm xương khớp từ đau nhẹ đến vừa
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Medisun
Dạng bào chế :
Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049040
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về các cơn đau trong viêm xương khớp:

  • Đau âm ỉ: Cơn đau thường âm ỉ, khó chịu, và có thể tăng lên khi vận động hoặc mang vác nặng.
  • Đau khớp chịu lực: Các khớp thường bị ảnh hưởng nhiều nhất là khớp gối, khớp hông, khớp cổ tay, khớp ngón tay và cột sống. Đây là những khớp phải chịu nhiều áp lực trong hoạt động hàng ngày.
  • Đau tăng vào cuối ngày: Nhiều người bệnh cảm thấy cơn đau tăng lên vào cuối ngày sau khi hoạt động nhiều.
  • Giảm đau khi nghỉ ngơi: Đau thường giảm đi khi nghỉ ngơi hoặc khi chườm ấm hoặc lạnh lên khớp.
  • Cứng khớp: Khớp bị cứng, đặc biệt vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi lâu, gây khó khăn trong việc vận động.
  • Hạn chế vận động: Do đau và cứng khớp, người bệnh thường hạn chế các hoạt động hàng ngày.
  • Tiếng kêu lục cục: Khi vận động khớp, có thể nghe thấy tiếng kêu lục cục do sụn khớp bị bào mòn.

Các yếu tố làm tăng đau:

  • Hoạt động quá sức: Vận động quá mức hoặc mang vác nặng có thể làm tăng đau.
  • Thời tiết: Một số người cảm thấy đau khớp tăng lên khi thời tiết thay đổi, đặc biệt là khi trời ẩm ướt.
  • Cân nặng: Người thừa cân, béo phì sẽ chịu áp lực lớn lên các khớp, làm tăng đau.
  • Tư thế không đúng: Ngồi hoặc đứng sai tư thế trong thời gian dài có thể gây đau lưng và các khớp khác.

Nguyên nhân gây đau trong viêm xương khớp:

  • Thiếu sụn khớp: Sụn khớp bị bào mòn, làm giảm khả năng hấp thụ lực và gây ma sát giữa các đầu xương, dẫn đến đau.
  • Viêm màng hoạt dịch: Màng hoạt dịch sản sinh quá nhiều dịch khớp, gây sưng và đau khớp.
  • Gai xương: Gai xương hình thành xung quanh khớp, chèn ép vào các dây thần kinh và gây đau.

Thành phần của Arbuntec (4mg)

  • Lornoxicam: 4mg

Liều dùng - cách dùng của Arbuntec (4mg)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Điều trị đau: Uống từ 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 4 viên.
  • Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.
  • Giảm liều trong nhóm đặc biệt: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 3 viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Quá liều: 

  • Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng gan và thận, rối loạn đông máu.

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Arbuntec (4mg)

  • Arbuntec chỉ định trong điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa.
  • Điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em trên 18 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Rất thường gặp: Nhức đầu nhẹ và chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy và nôn mửa.

Thường gặp:

  • Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ
  • Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực
  • Thần kinh: Chóng mặt, ù tai
  • Suy tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim bất thường, cảm giác đỏ mặt
  • Dạ dày-ruột: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, đếm dạ dày, loét miệng, khô miệng
  • Gan: Tăng transaminae
  • Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, phù mạch, nổi mề đay
  • Rụng tóc
  • Đau khớp

Tương tác thuốc: 

  • Sulphonylure: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vòng, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
  • Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
  • Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ.
  • Tránh sử dụng đồng thời.
  • Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời,
  • Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như Phenytoin, Amiodaron, Miconazol, Tranylcypromin và Rifampicin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
  • Dạ dày-ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
  • Rối loạn chảy máu và đông máu.
  • Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày và chảy máu, xuất huyết mạch máu não trước, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm
  • Điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận
  • Bệnh gan
  • Tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng 

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM MEDISUN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự