Thuốc Lidogel 2% - Gây tê tại chỗ ở niêm mạc

Lidogel 2% được bào chế dưới dạng gel bôi và là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP Việt Nam. Với thành phần hoạt chất chính là Lidocain, sản phẩm được chỉ định trong gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Lidogel 2% - Gây tê tại chỗ ở niêm mạc
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Dược phẩm VCP
Dạng bào chế :
Gel
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049997
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Trường hợp cần thiết gây tê tại chỗ niêm mạc

  • Thủ thuật nha khoa: Nhổ răng, trám răng, điều trị tủy răng
  • Tiểu phẫu da liễu: Cắt bỏ mụn cóc, nốt ruồi, u nhỏ
  • Nội soi: Gây tê vùng họng khi nội soi dạ dày, khí quản
  • Thủ thuật tai - mũi - họng: Chích rạch áp xe, lấy dị vật
  • Thủ thuật sản khoa: Gây tê tầng sinh môn khi khâu vết rách sau sinh
  • Đặt ống nội khí quản: Giảm đau và phản xạ ho khi đặt ống
  • Các thủ thuật khác: Soi bàng quang, đặt catheter niệu đạo

Thành phần của Lidogel 2

Thành phần

1g gel bôi có chứa:

  • Lidocain hydroclorid: 20mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu:

  • Lidocain hydroclorid ít được hấp thu khi dùng tại chỗ

  • Mức độ hấp thu tăng lên khi sử dụng trên niêm mạc, vết thương hở

  • Tỷ lệ và mức độ hấp thu phụ thuộc vào vị trí sử dụng, thời gian tiếp xúc, nồng độ và liều lượng thuốc

  • Thuốc bắt đầu có tác dụng sau vài giây đến vài phút, hiệu quả kéo dài khoảng 1 giờ

Phân bố:

  • Sau khi hấp thu, thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60 - 80%

  • Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 lít/kg

  • Thuốc có khả năng khuếch tán qua hàng rào máu - não

Chuyển hóa:

  • Lidocain nhanh chóng được chuyển hóa ở gan

  • Khoảng 90% lidocain hydroclorid được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa

  • Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu là 4-hydroxy-2,6-dimethylanilin

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải (t₁/₂) khi tiêm tĩnh mạch: 1 - 2 giờ

  • Do thuốc được chuyển hóa tại gan, các tổn thương gan hoặc thuốc ảnh hưởng đến gan có thể làm thay đổi dược động học của thuốc

  • Rối loạn chức năng thận có thể làm tăng tích lũy các chất chuyển hóa

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Nhóm dược lý: Gây tê tại chỗ nhóm amid

Cơ chế tác dụng:

  • Lidocain là thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình

  • Cơ chế tác dụng dựa trên ức chế sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh:

    • Giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, giúp ổn định màng

    • Ức chế sự khử cực, làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động

    • Kết quả: Ức chế dẫn truyền xung động thần kinh, làm giảm hoặc mất cảm giác đau

Liều dùng - cách dùng của Lidogel 2

Liều dùng

  • Liều tối đa an toàn cho người lớn cân nặng 70 kg là 500 mg lidocain, không nhắc lại trong vòng 2 giờ
  • Nếu triệu chứng kéo dài trên 2 ngày mà không rõ nguyên nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ
  • Người lớn và thanh thiếu niên: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2 g gel hoặc 4 mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 - 8 lần/ngày. Tối đa 40 mg/ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2 g gel hoặc 4 mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 lần/ngày

Cách dùng

  • Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô
  • Bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng, đảm bảo thuốc phủ đều vùng da cần điều trị
  • Gây tê tại chỗ: Bôi trực tiếp gel Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần sử dụng thuốc

Chỉ định của Lidogel 2

  • Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh

Đối tượng sử dụng

  • Người cần làm thủ thuật gây tê tại chỗ đường niêm mạc
  • Phụ nữ có thai: Có thể sử dụng
  • Phụ nữ cho con bú: Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không có hoặc ít ảnh hưởng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
  • Thần kinh: Tê, rối loạn vị giác.
  • Da: Ngứa, mày đay, viêm da tiếp xúc, phát ban.
  • Toàn thân và tại vị trí đưa thuốc: Sưng tại chỗ, đau, ban đỏ, phản ứng tại chỗ.

Lidocain áp dụng tại chỗ nếu bị hấp thu, có thể gây tác dụng không mong muốn toàn thân. Sự xuất hiện và mức độ tác dụng không mong muốn toàn thân phụ thuộc vào nơi vị trí sử dụng, liều, tình trạng bệnh nhân, chức năng gan, độ tuổi, khối lượng cơ thể và bệnh mắc kèm (bệnh tim và cường giáp).

Tương tác thuốc

  • Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
  • Thuốc tê loại amid (bupivacain, levobupivacain, lidocain, ropivacain) phối hợp cùng với các thuốc chống loạn nhịp làm tăng nguy cơ ức chế cơ tim
  • Thuốc chẹn beta dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain
  • Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain
  • Succinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của succinylcholin
  • Lidocain làm tăng tác dụng của colchicin, tamoxifen, salmeterol, tolvaptan
  • Lidocain có thể tăng tác dụng bởi các chất amiodaron, thuốc chẹn beta, conivaptan; bị giảm tác dụng bởi cyproteron, etravirin, peginterferon alfa-2b, tocilizumab

Thận trọng

  • Thuốc có thể hấp thu một lượng lớn khi bôi trên các vùng da bị tổn thương. Do vậy cần thận trọng không bôi lên mắt, vết thương hở, tổn thương lớn hoặc các niêm mạc khác.
  • Không nên sử dụng lượng lớn thuốc đặc biệt với các vùng da thô, da bị phỏng rộp
  • Cần thận khi sử dụng thuốc gần mắt, nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt bằng nước sạch
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân mắc bệnh nặng đặc biệt các bệnh lý tim mạch như suy tim hoặc bệnh nhân có bệnh gan, thận nặng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid
  • Người bệnh có hội chứng Adams - Stokes, hội chứng Wolf - Parkinson - White, hoặc có rối loạn xoang - nhĩ nặng, block nhĩ - thất ở tất cả các mức độ, suy tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp)
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin

Bảo quản

  • Bảo quản trong tuýp nhôm, nắp kín
  • Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự