Thành phần của Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg
Bảng thành phần
- Paracetamol: 325mg
- Chlorpheniramin maleat: 2mg
Dược lực học
Hoạt chất | Nhóm thuốc | Cơ chế tác động |
Paracetamol | Thuốc kháng sinh |
|
Chlorpheniramin maleat | Thuốc kháng Histamin |
Thuốc có tác dụng phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. |
Dược động học
Paracetamol | Chlorpheniramin maleat | |
Hấp thu | Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống. |
Chlorpheniramin maleat được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi dùng thuốc. |
Phân bố |
Thuốc phân bố nhanh và đồng đều vào các mô trong cơ thể. Khoảng 25% lượng paracetamol trong máu gắn với protein huyết tương. |
Khoảng 70% lượng thuốc trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương, cho thấy mức độ liên kết cao trong máu. |
Chuyển hoá |
Paracetamol chủ yếu được chuyển hoá tại gan. Một phần nhỏ bị N-hydroxyl hoá qua hệ enzyme cytochrom P450 tạo thành N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQI), một chất trung gian có tính phản ứng mạnh. Chất này được trung hoà nhờ liên kết với glutathion và bị khử hoạt tính. |
Thuốc được chuyển hoá nhanh chóng và mạnh mẽ trong cơ thể, chủ yếu thành các chất chuyển hóa như desmethyl-chlorpheniramin, didesmethyl-chlorpheniramin và nhiều chất chuyển hóa khác chưa được xác định rõ. |
Thải trừ | Paracetamol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, với thời gian bán thải từ 1,25 đến 3 giờ. | Chlorpheniramin maleat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng không đổi hoặc đã chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc dao động từ 12 đến 15 giờ. |
Liều dùng - cách dùng của Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg
Liều dùng
- Trẻ em từ 7 đến 11 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3–4 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: uống 2 viên/lần, ngày 3–4 lần.
- Không tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Không tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát bằng paracetamol, trừ khi được bác sĩ hướng dẫn.
- Không cho trẻ em dùng quá 5 liều paracetamol trong vòng 24 giờ để giảm đau hoặc hạ sốt, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung ngay 1 liều Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
Quá liều paracetamol
- Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng xuất hiện trong vòng 2–3 giờ sau khi uống liều độc.
- Tăng methemoglobin trong máu gây xanh tím da, niêm mạc và móng tay – dấu hiệu đặc trưng của nhiễm độc cấp tính với dẫn chất p-aminophenol.
- Trẻ em có nguy cơ cao hơn do dễ tạo methemoglobin sau khi dùng paracetamol.
- Xử trí:
- Chẩn đoán sớm là yếu tố quan trọng hàng đầu.
- Rửa dạ dày nên được thực hiện càng sớm càng tốt, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc.
- Liệu pháp giải độc chính là sử dụng các hợp chất chứa nhóm sulfhydryl, đặc biệt là N-acetylcystein (NAC).
- NAC có hiệu quả cao nhất nếu dùng trong vòng 10 giờ sau khi uống thuốc, tuy nhiên vẫn nên sử dụng trong vòng 36 giờ.
- Than hoạt hoặc thuốc tẩy muối có thể được dùng bổ sung để giảm hấp thu paracetamol từ đường tiêu hóa.
Quá liều chlorpheniramin maleat
- Liều gây chết: khoảng 25–50 mg/kg thể trọng.
- Triệu chứng:
- An thần sâu, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở.
- Tác dụng kháng cholinergic: khô miệng, giãn đồng tử, rối loạn điều tiết.
- Rối loạn trương lực, loạn nhịp tim, trụy tim mạch, hôn mê.
- Xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống là chính.
- Theo dõi và duy trì chức năng gan, thận, hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu thuốc còn lại trong ống tiêu hoá.
- Nếu xuất hiện hạ huyết áp và loạn nhịp tim, cần điều trị tích cực.
- Co giật có thể được kiểm soát bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
- Trong trường hợp nặng, có thể cần truyền máu.
Chỉ định của Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg
Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg dùng để điều trị các triệu chứng đau nhức, cảm sốt, sổ mũi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú chống chỉ định sử dụng thuốc.
- Người lái xe, vận hành máy móc không dùng Thuốc A.C Mexcold 325mg/2mg.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn. Các triệu chứng này thường giảm sau vài ngày dùng thuốc. Đôi khi có thể xuất hiện ban da (ban đỏ, mày đay) và các phản ứng dị ứng khác.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (như thiếu máu), ảnh hưởng đến chức năng thận, độc tính trên thận khi sử dụng kéo dài hoặc quá liều.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Rất hiếm nhưng nghiêm trọng: paracetamol có thể gây các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da như:
- Hội chứng Stevens – Johnson (SJS)
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN, hay hội chứng Lyell)
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
Tương tác thuốc
- Phenothiazin: Paracetamol có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng khi dùng đồng thời với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Rượu: khi uống quá nhiều và kéo dài, làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
- Thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat và carbamazepin: làm tăng chuyển hoá paracetamol tại gan, tạo ra các chất chuyển hoá độc hại cho gan.
- Isoniazi: khi dùng cùng paracetamol có thể làm tăng độc tính trên gan.
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): làm kéo dài và tăng tác dụng kháng cholinergic của chlorpheniramin.
- Rượu và các thuốc an thần gây ngủ: làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.
- Phenytoin: Chlorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin, có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thận trọng
- Paracetamol tương đối an toàn ở liều điều trị, tuy nhiên có thể gây ra một số phản ứng da như ban dát sần, ngứa, mày đay, hoặc các phản ứng mẫn cảm như phù thanh quản, phù mạch. Hiếm gặp các rối loạn về máu như giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu.
- Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị – tá tràng; đồng thời làm nặng thêm tình trạng ở bệnh nhân bị nhược cơ.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ và làm giảm khả năng phản xạ, ảnh hưởng đến vận động tinh thần và thể chất.
- Không nên dùng thuốc cho người bị tăng nhãn áp (glaucoma góc hẹp).
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu máu, vì tình trạng tím tái có thể không biểu hiện rõ, ngay cả khi nồng độ methemoglobin trong máu tăng cao.
- Tránh uống rượu trong thời gian điều trị, do nguy cơ tăng độc tính lên gan và hệ thần kinh trung ương.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (trên 60 tuổi), người bị suy gan hoặc suy thận.
- Đặc biệt lưu ý với trẻ nhỏ và người có bệnh phổi mạn tính, khó thở hoặc thở ngắn, do nguy cơ biến chứng hô hấp dẫn đến suy hô hấp hoặc ngừng thở.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu sớm của các phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp nhưng nguy hiểm, bao gồm: Hội chứng Stevens – Johnson (SJS), Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN, hội chứng Lyell), Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Bệnh tim mạch hoặc bệnh lý về phổi.
- Suy gan hoặc suy thận.
- Đang trong cơn hen cấp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày hoặc tắc môn vị – tá tràng.
- Đang dùng hoặc từng dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần gần đây.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.