Thành phần của Thuốc Alphachymotrypsin Armephaco 4200 IU
Thành phần
- Alphachymotrypsin: 4200 IU
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
Alphachymotrypsin là một enzym thủy phân protein giúp giảm viêm, sưng phù mô mềm do áp xe hay loét hoặc chấn thương, giúp làm lỏng dịch tiết đường hô hấp ở bệnh nhân hen/viêm phế quản và các bệnh liên quan tới phổi , viêm xoang bằng cách thông qua cơ chế xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid liền kề ở các acid amin nhân thơm.
Dược động học
Hiện chưa có thông tin về dược động học của Alphachymotrypsin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Alphachymotrypsin Armephaco 4200 IU
Cách dùng
- Uống trực tiếp: Uống nguyên viên với nước.
- Ngậm dưới lưỡi: Đặt viên thuốc dưới lưỡi cho đến khi tan hoàn toàn; không nhai hoặc nuốt ngay.
Liều dùng
- Uống trực tiếp: 2 viên/lần, 3–4 lần/ngày.
- Ngậm dưới lưỡi: 4–6 viên/ngày nên chia đều trong ngày.
Xử lý khi quá liều
- Hiện chưa có báo cáo về việc dùng quá liều Alphachymotrypsin Armephaco.
- Xử lý: Cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn.
Xử trí khi quên liều
- Uống liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra.
- Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình.
- Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Alphachymotrypsin Armephaco 4200 IU
Điều trị giảm phù nề và chống viêm sau chấn thương, phẫu thuật
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em cần giảm phù nề và chống viêm sau chấn thương, phẫu thuật
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không nên dùng Alphachymotrypsin Armephaco cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Trong trường hợp sử dụng thuốc trong điều trị nhãn khoa, thuốc có thể gây tăng nhãn áp, làm ảnh hưởng đến áp lực nội nhãn và thị lực.
- Một số người dùng có thể gặp rối loạn tiêu hóa nhẹ như đầy bụng, khó tiêu hoặc buồn nôn
- Dị ứng trên da như phát ban, ngứa hoặc nổi mề đay cũng có thể xuất hiện ở những người nhạy cảm với thành phần của thuốc
- Khi dùng đường ngậm dưới lưỡi, một số bệnh nhân có thể cảm thấy kích ứng niêm mạc miệng, gây cảm giác rát hoặc khó chịu tạm thời
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng đông máu có thể gây tương tác bất lợi, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
- Cần báo ngay cho bác sĩ về các thuốc đã và đang sủ dụng trong thời gian gần để hạn chế phản ứng bất lợi giữa các thuốc.
Thận trọng
- Thận trọng với các bệnh nhân có rối loạn đông máu, đang dùng thuốc kháng đông hoặc sắp phẫu thuật nên thận trọng khi sử dụng.
- Bệnh nhân có vết thương hở không nên dùng thuốc vì nguy cơ gây chảy máu hoặc làm nặng thêm tình trạng tổn thương.
- Những người đang bị tăng huyết áp suất dịch thể, bị đục nhãn mắt bẩm sinh, hoặc có rối loạn đông máu cần được theo dõi chặt chẽ nếu có chỉ định dùng thuốc do nguy cơ ảnh hưởng đến áp lực trong các mô hoặc làm nặng hơn tình trạng bệnh nền.
- Thuốc chống chỉ định ở người dị ứng với protein, do đây là một enzym có nguồn gốc protein, dễ gây phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Alphachymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị giảm alpha-1 antitrypsin.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.