Thành phần của Thuốc Alphausarichsin 0,5mg
-
Betamethason: 0,5mg
Dược động học
Hấp thu
-
Betamethason được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa và cả khi dùng ngoài da.
Phân bố
-
Betamethason nhanh chóng phân bố khắp các mô trong cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và có thể xuất hiện trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong máu, betamethason liên kết nhiều với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin, còn liên kết với Albumin thì ít hơn. So với hydrocortison, betamethason và các corticosteroid tổng hợp khác ít liên kết với protein hơn và có thời gian bán thải dài hơn, khiến chúng có tác dụng kéo dài.
Chuyển hóa
-
Các corticosteroid, bao gồm betamethason, được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thận, sau đó bài xuất qua nước tiểu.
Thải trừ
-
Betamethason thải trừ phần lớn dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, chỉ có 4,8% liều dạng nguyên vẹn tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc glucocorticoid
Cơ chế tác dụng
-
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng mạnh về glucocorticoid, nhưng tác dụng mineralocorticoid của nó rất ít. Betamethason có tác dụng chính là chống viêm, kháng thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc được sử dụng qua nhiều đường như uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài da, giúp điều trị nhiều bệnh lý khác nhau cần chỉ định corticosteroid. Với tác dụng giữ nước rất ít, betamethason thích hợp cho những bệnh lý mà sự giữ nước có thể gây hại. Khi dùng ở liều cao, betamethason còn có tác dụng ức chế miễn dịch.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Alphausarichsin 0,5mg
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh
-
Liều tấn công:
-
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,1 — 0,2mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
-
Người lớn: Uống từ 4 - 8 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
-
Liều duy trì:
-
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
-
Người lớn: Uống từ 1- 4 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Cách dùng
-
Dùng đường uống.
-
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng
corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng
-
Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mắt nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí
-
Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mắt cân bằng điện giải nếu cần.
Chỉ định của Thuốc Alphausarichsin 0,5mg
Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
-
Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp.
-
Khang dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
-
Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
-
Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt.
-
Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tang san thuong than bam sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn
-
Trẻ em
Thời kỳ mang thai
-
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
-
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thế có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Không thấy có tác dụng ảnh hưởng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muôn bao gồm: các rồi loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyên hóa và tâm thần.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
-
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
-
Cơ Xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
-
Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tỉnh.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :
-
Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
-
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
-
Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, co thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
-
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.
-
Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocortocoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
-
Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
-
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
Thận trọng
-
Corticosteroid cần được sử dụng ở liều thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh và khi giảm liều, phải thực hiện từ từ, giảm dần từng bước.
-
Vì có khả năng ức chế miễn dịch, sử dụng corticosteroid ở liều cao hơn mức cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý có thể khiến cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn hơn.
-
Bệnh nhân mắc lao tiềm ẩn hoặc lao tiến triển không nên dùng corticosteroid, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt khi nó được sử dụng để hỗ trợ điều trị thuốc chống lao. Trong những trường hợp cần điều trị corticosteroid kéo dài, người bệnh bị lao tiềm ẩn cần được theo dõi chặt chẽ và có thể phải điều trị dự phòng chống lao.
-
Nguy cơ mắc thủy đậu và nhiễm Herpes zoster nặng tăng lên đối với những người dùng corticosteroid toàn thân mà không có khả năng đáp ứng miễn dịch. Những bệnh nhân này cần tránh tiếp xúc với các nguồn bệnh. Nếu tiếp xúc với thủy đậu, người bệnh nên được gây miễn dịch thụ động, tương tự với bệnh sởi.
-
Không nên tiêm các vắc-xin sống cho bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân, ít nhất là trong 3 tháng sau liệu pháp. Các vắc-xin chết hoặc giải độc tố có thể được sử dụng, mặc dù đáp ứng miễn dịch có thể giảm.
-
Khi sử dụng corticosteroid lâu dài, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên và có thể cần điều chỉnh chế độ ăn, giảm lượng natri và bổ sung calci, kali.
Chống chỉ định
Như với các corticosteroid khác, chống chỉ định dùng betamethason cho:
-
Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.
-
Người bị nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
-
Người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C.
-
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.