Thuốc Amedred 16mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Chống viêm, dị ứng (Donaipharm)

Thuốc Amedred 16mg có thành phần là Methylpresnisolone có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được Công ty cổ phần Dược Đồng Nai sản xuất dạng viên nén. Hộp 3 Vỉ x 10 viên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amedred 16mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Chống viêm, dị ứng (Donaipharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DONAIPHARM
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051067
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Dấu hiệu suy thượng thận do dùng corticoid không hợp lý

Khi người bệnh sử dụng corticoid liều cao với thời gian dài, sẽ gây ra hậu quả là suy tuyến thượng thận (Rối loạn chức năng tuyến thượng thận). Dưới đây là các dấu hiệu điển hình của suy thượng thận do dùng corticoid không hợp lý (thường xảy ra khi dùng lâu dài rồi ngưng đột ngột, hoặc dùng liều cao kéo dài mà không giảm liều từ từ):

  • Mệt mỏi kéo dài, đuối sức dù nghỉ ngơi.

  • Sụt cân, chán ăn.

  • Đau cơ, yếu cơ, cảm giác uể oải, không có năng lượng.

  • Tụt huyết áp (đặc biệt là khi thay đổi tư thế → chóng mặt, choáng váng).

  • Da sạm nhẹ, khô da.

  • Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ.

  • Rối loạn tâm lý: Lo âu, trầm cảm, giảm trí nhớ nhẹ.

Nếu bạn nghi ngờ bản thân hoặc người thân có dấu hiệu suy thượng thận, đặc biệt sau thời gian dùng corticoid, nên đi khám chuyên khoa nội tiết ngay để làm xét nghiệm xác định và điều trị sớm.

Thành phần của Thuốc Amedred 16mg

  • Methylpresnisolone: 16mg

Dược động học

Hấp thu

  • Methyprednisolon hấp thu nhanh khi dùng bằng đường uống với Sinh khả dụng cao.

Phân bố

  • Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô trong cơ thể và qua được hàng rào mãu – não và sữa mẹ. Hoạt chất liên kết mạnh với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Thuốc chuyển hóa qua gan tạo thành dạng không còn hoạt tính.

Thải trừ

  • Thuốc được đào thải ra ngoài qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

  • Thuốc glucocorticoid.

Cơ chế tác dụng

  • Sau khi đi vào cơ thể, hoạt chất đi qua màng tế bào và đến gặp vào các recepter tạo phức hợp. Phức hợp này tham gia tương tác tại vị trí đặc hiệu của DNA từ đó cho tác dụng ức chế hay thúc đẩy sự sao chép gen tăng biểu hiện gen chống viêm và ngăn cản sự tổng hợp các cytokin.

  • Tác dụng chống viêm của hoạt chất khá mạnh. Hoạt chất tham gia ức chế tạo thành enzym phospholipase A2, ngăn cản sự tạo thành aci arachidonic từ Phospholipid màng. Nhờ đó, làm giảm sự tạo thành các prostaglandin A2, giảm viêm hiệu quả.

  • Hoạt chất tham gia vào ức chế phospholipase C, từ đó ngăn cản sự tạo thành diacylglycerol hay Inositol triphosphat. Nhờ đó, tính thấm dưỡng bào không bị tác độn, bạch cầu không bị vỡ, ngăn cản sự tạo thành các chất trung gian gây dị ứng trên người bệnh.

  • Ngoài ra, methylprednisolon còn tác động làm giảm lượng tế bào lympho, ngăn cản sự thực bào, giảm sản xuất kháng thể, ngăn cản sự di chuyển của các tế bào bạch cầu cho tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Amedred 16mg

Liều dùng

Tùy vào tình trạng bệnh của bệnh nhân mà bác sĩ chỉ định liều dùng cụ thể. Theo đó, tùy một số đối tượng phổ biến dùng Amedred, có thể tham khảo kiều dùng và cách dùng sau đây:

Người lớn:

  • Bắt đầu với liều Amedred từ 4 – 48 mg/ngày, bệnh nhân có thể dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh và chỉ định của bác sĩ điều trị;

  • Bệnh xơ cứng rải rác dùng liều 160mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.

  • Viêm khớp dạng thấp: Bệnh nhân sử dụng liều khởi đầu là Amedred 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

  • Bệnh thấp nặng: Dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất mỗi ngày.

  • Cơn hen cấp tính: Bệnh nhân có thể tham khảo Amedred 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhân nhẹ, sử dụng bằng cách thụt giữ 80mg, đợt cấp nặng có thể uống 8-24 mg/ngày.

  • Bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần tiếp theo.

  • Với bệnh thiếu máu tan huyết do miễn dịch, người bệnh uống 64mg/ngày, trong 3 ngày, cần điều trị ít nhất trong 6-8 tuần để có hiệu quả tốt nhất.

  • Người bệnh sarcoid uống Amedred 0,8mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8mg/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ em bị suy vỏ thượng thận dùng Amedred 0,117 mg/kg chia 3 lần. Một số các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần tùy vào tình trạng sức khỏe và chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Thuốc Amedred 16mg được uống sau khi ăn bằng cách sử dụng trực tiếp.

  • Trong trườnng hợp thuốc được kê liều duy nhất mỗi ngày, khuyến cáo người bệnh sử dụng vào buổi sáng.

Quên liều

  • Trường hợp này thường không gây ra hậu quả nghiêm trọng, nếu quên liều bù liều ngay khi nhớ ra.

  • Trường hợp nếu quên liều mà đã sắp tới liều tiếp theo thì nên bỏ qua luôn và tiếp tục sử dụng theo lộ trình đã được lên kế hoạch. Tuyệt đối không được tự ý bù liều trước vào liều sau gây nên quá liều thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn.

Quá liều

  • Rất ít báo cáo về phản ứng quá liều trong thời gian sử dụng thuốc. Việc sử dụng quá liều thuốc có thể gây ra các phản ứng không mong muốn trên nội tiết, quá trình chuyển hóa hay ức chế tuyến thượng thận nếu sử dụng kéo dài.

  • Hiện nay chưa có thuốc đặc trị khi sử dụng quá liều methyprednisolon. Các biện pháp khắc phục như rửa dạ dày, gây nôn phối hợp với việc điều trị triệu chứng có thể được áp dụng. Phương pháp thẩm tách có thể sử dụng trong các trường hợp cần thiết.

Chỉ định của Thuốc Amedred 16mg

Thuốc Amedred 16mg là thuốc có tác dụng chống viêm, giảm dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, một số trường hợp dị ứng thuốc, viêm khớp.

  • Tăng sản lượng thận bẩm sinh, suy thượng thận nguyên phát.

  • Một số các trường hợp bệnh trên hệ tiêu hóa: viêm ruột.

  • Bệnh lý về rối loạn huyết học: xuất huyết suy giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết do nhiều nguyên nhân.

  • Đối tượng có khối u hay bệnh về mắt như viêm kết mạc, loét giác mạc do nguyên nhân dị ứng, viêm tại mắt.

  • Người đang bị hội chứng thận hư do nguyên nhân tự phát hay do biến chứng lupus ban đỏ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

  • Trẻ em

Thời kỳ mang thai

  • Amedred có thể gây tác hại cho thai nhi như sảy thai, dị tật thai nhi, ảnh hưởng đến quá trình phát triển của em bé ở bất cứ thời kỳ nào của thai kỳ. Bởi vậy khuyến cáo phụ nữ có thai tốt nhất không nên dùng Amedred.

Thời kỳ cho con bú

  • Phụ nữ đang cho con bú tốt nhất không nên dùng hoặc hạn chế sử dụng trong thời kỳ này. Nên tham khảo và nghe theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho con.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Amedred 16mg có thể kể đến như sau:

  • Thường gặp: mất ngủ, ăn không tiêu, lông mọc rậm hơn, tiểu đường, đau khớp xương, đục thủy tinh thể, chảy máu cam.

  • Ít gặp hơn: chóng mặt, co giật, đau đầu, tăng huyết áp, xuất hiện ảo giác, giảm nồng độ Kali máu, phù, hội chứng Cushing, loét dạ dày, nôn, yếu cơ, gãy xương.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế Cyp3A4 như Isoniazid, cimetidin,…: Tăng tác dụng của hoạt chất methylpresnisolon.

  • Thuốc cảm ứng Cyp3A4 như Phenobarbital, rifampin,…, thuốc hạ kali, thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả khi dùng methylprednisolon.

  • Thuốc chống nôn, chống nấm, kháng virus, chẹn kênh canxi: Thay đổi hiệu quả tác dụng của methylprednisolon.

  • Thuốc điều trị tiểu đường: Metylpresnisolon có thể làm tăng lượng đường máu, cần thay đổi liều sử dụng thuốc.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Tăng tác dụng trên tiêu hóa, nguy cơ chảy máu, loét dạ dày có thể xảy ra.

Thận trọng khi dùng

  • Bệnh lý suy thượng thận, suy vỏ thượng thận có thể gặp phải trên bệnh nhân trong trường hợp sử dụng thuốc kéo dài. Tuy nhiên vấn đề này đã được cải thiện bằng phương pháp giảm liều dần trên bệnh nhân. Nếu người bệnh có dấu heieju stress trong khoảng thời gian này, cần sử dụng liệu pháp hormon và phối hợp sử dụng muối hay mineralcorticoid.

  • Ở bệnh nhân bị suy giáp hay xơ gan, hiệu quả điều trị với thuốc có thể tăng lên.

  • Nguy cơ thủng giác mạc trên bệnh nhân bị bệnh về mắt do nguyên nhân Herpes, thận trọng nếu dùng thuốc trên đối tượng này.

  • Rối loạn tâm thần có thể xảy ra với các biểu hiện mất ngủ, trầm cảm, thay đổi tính cách,…

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng đang bị giảm lượng prothrombin máu, trẻ em đang ở độ tuổi phát triển.

  • Cân nhắc và theo dõi khi dùng thuốc trên bệnh nhân bị loãng xương, rối loạn thần kinh, người bị loét dạ dày, tá tràng, suy tim, tăng huyết áp.

  • Cân nhắc hiệu chỉnh liều thấp nhất và kéo dài trong thời gian ngắn nhất với bệnh nhân cao tuổi.

Thuốc chỉ sử dụng khi đã được các chuyên gia y tế kê và cân nhắc liều, không tự ý mua và sử dụng.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Amedred 16mg với người đã có tiền sử mẫn cảm với các thành phần trong thuốc hay đã từng dị ứng với các thuốc thuộc nhóm glucorticoid.

  • Không dùng thuốc với người đang điều trị nhiễm trùng, nhiễm nấm nặng đường toàn thân với nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu.

  • Người đang tiêm các loại vaccin sống hay giảm độc lực.

  • Người đang bị tổn thương trên da do nguyên nhân virus, nấm hay lao.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự