Thành phần của Thuốc Betamex USA-NIC Pharma 0,5mg
- Betamethason: 0,5mg
Dược động học
Hấp thu
-
Thuốc dễ hấp thu sau khi uống.
Phân bố
-
Thuốc phân bố vào nhau thai, sữa mẹ với lượng nhỏ và phân bố rộng khắp các mô, tỉ lệ liên kết protein huyết tương của betamethason khoảng 64%, chủ yếu liên kết với globulin, Vd trong khoảng từ 75 đến 90 lít.
Chuyển hóa
-
Betamethason chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
-
Betamethason thải trừ phần lớn dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, chỉ có 4,8% liều dạng nguyên vẹn tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc glucocorticoid
Cơ chế tác dụng
-
Betamethason có tác dụng glucocorticoid rất mạnh và ít chuyển hóa muối nước. Tại đường uống, Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, 0,75 mg betamethason cho hiệu quả chống viêm tương đương với 5 mg prednisolon.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Betamex USA-NIC Pharma 0,5mg
Liều dùng
Khởi đầu: 0,25 - 8 mg/ngày tùy bệnh. Trẻ em 17,5 - 250 mcg/kg/ngày.
- Viêm thấp khớp & các thương tổn khác 1 - 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 - 1,5 mg/ngày.
- Thấp khớp cấp 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 - 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì & tiếp tục trong 4 - 8 tuần.
- Hen 3,5 - 4 mg/ngày x 1 - 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 - 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.
- Khí phế thũng-xơ phổi 2 - 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì: 1 - 2,5 mg.
- Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5 - 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.
Cách dùng
-
Dùng đường uống.
-
Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp ngay sau bữa ăn.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt.
-
Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình.
-
Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
-
Loãng xương kèm huy động Phospho và Calci, giữ Natri và nước, đường máu tăng, mất Nitơ, tăng thèm ăn, tái tạo mô kém, nhạy cảm với nhiễm khuẩn, tăng hoạt động vỏ thượng thận, suy thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Cách xử trí:
-
Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu nếu quá liều cấp. Ðặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Ðiều trị mất cân bằng điện giải khi cần.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Chỉ định của Thuốc Betamex USA-NIC Pharma 0,5mg
-
Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
-
Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, bệnh viêm da cơ địa
-
Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt
-
Bệnh da: Thương tổn da thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lỗi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
-
Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản lượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư
-
Đối với các mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ (viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác)
-
Hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi
-
Bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn)
-
Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
-
Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
-
Đối với hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
Thời kỳ mang thai
-
Đã có những báo cáo cho thấy sự ức chế tăng trưởng ở thai nhi trong tử cung. Trẻ sơ sinh mà người mẹ đã dùng những liều thuốc đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
-
Thuốc bài tiết lượng nhỏ vào trong sữa mẹ vì thế có thể gây hại cho trẻ nhỏ do ức chế sự phát triển và các tác dụng không mong muốn khác. Cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Rối loạn nước và điện giải: Thuốc gây giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp.
-
Trên hệ cơ xương: Suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm các dấu hiệu triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
-
Trên đường tiêu hóa: Thuốc gây viêm loét dạ dày, gây thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng hay viêm loét thực quản.
-
Bệnh về da: Làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; xuất hiện đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng trên da như viêm da dị ứng, nổi mề đay hoặc phù mạch thần kinh.
-
Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị gây ra bướu giả ở não thường sau khi điều trị; hoa mắt; chóng mặt, đau nhức đầu.
-
Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài.
-
Mắt: Thuốc gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp và chứng lồi mắt.
-
Chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính nguyên nhân do dị hóa protein.
-
Tâm thần: Thi thoảng gây ra tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.
-
Các tác dụng khác: Phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.
Thông thường những tác dụng phụ của thuốc Betamex sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Paracetamol liều cao hoặc dài ngày: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
-
Glycosid Digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm hạ Kali máu.
-
Thuốc chống đông loại Coumarin: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
-
Salicylat: Tăng nồng độ Salicylat trong máu.
-
Thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc Insulin: Tăng nồng độ của Glucose máu.
-
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
-
Phenobarbitone, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Giảm tác dụng điều trị của Corticosteroid.
-
Estrogen: Tăng tác dụng điều trị và độc tính của Glucocorticoid.
-
Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu: Tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Thận trọng
-
Liều lượng thuốc Benthasone 0,5mg phải được kiểm soát phù hợp, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và giảm dần liều dùng trước khi dừng điều trị.
-
Dùng thuốc dài ngày gây tăng nhạy cảm với các nhiễm khuẩn, làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm virus, nhiễm nấm, cần dùng thuốc thận trọng ở người bệnh nhiễm lao tiềm ẩn, nhiễm trùng mắt do nấm, virus.
-
Các Corticosteroid có thể ức chế chức năng tế bào tạo xương, dùng Benthasone 0,5mg thận trong ở người có nguy cơ loãng xương.
-
Một số tình trạng mất ngủ, hưng cảm, trầm cảm nặng, thay đổi tâm trạng, tổn thương dây thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp có thể xảy ra.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc Betamex cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Chú ý khi dùng thuốc Betamex đối với những bệnh nhân đã từng mắc viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định dùng thuốc Betamex với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Không dùng thuốc Betamex đối với người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong bệnh nhiễm nấm toàn thân hoặc với các corticosteroid khác.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
-
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
-
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.