Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg (Chai 500 viên) - Điều trị mề đay cấp tính (Donaipharm)

Thuốc Bethadesmin là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược Đồng Nai. Thuốc dùng trong điều trị triệu chứng dị ứng theo mùa hay quanh năm không đáp ứng với kháng histamin có hay không phối hợp với corticoid tại chỗ; Điều trị triệu chứng mề đay cấp tính trong thời gian ngắn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg (Chai 500 viên) - Điều trị mề đay cấp tính (Donaipharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai 500 viên
Thương hiệu:
DONAIPHARM
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051069
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của viêm mũi dị ứng

Là tình trạng viêm niêm mạc mũi do phản ứng quá mẫn với các dị nguyên như: phấn hoa, bụi nhà, lông động vật, nấm mốc,...

Triệu chứng viêm mũi dị ứng thường khởi phát đột ngột và kéo dài nếu không được điều trị đúng cách. Người bệnh thường bị hắt hơi liên tục, đặc biệt vào buổi sáng. Mũi thường xuyên ngứa ngáy, chảy nước mũi trong suốt như nước, kèm theo cảm giác nghẹt mũi gây khó thở, nhất là khi nằm ngủ. Ngoài ra, một số người còn có biểu hiện ngứa mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt và mệt mỏi do khó chịu kéo dài. Những triệu chứng này có thể xuất hiện theo mùa hoặc quanh năm tùy theo yếu tố gây dị ứng.

Thành phần của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg

Thành phần

  • Betamethason hàm lượng 0,25mg.
  • Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg.

Dược động học

  Betamethason Dexclorpheniramin maleat
Hấp thu

Dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa.

  • Dexclorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu.
  • Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. 
Phân bố
  • Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
  • Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison. 
  • Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
  • Dexclorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ
  • Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%.
  • Do betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên. 
  • Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. 
  • Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ. 
  • Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexclorpheniramin. 

Dược lực học

  Betamethason Dexclorpheniramin maleat
Nhóm thuốc Corticosteroid tổng hợp Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.

Cơ chế tác dụng
  • Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid.
  • Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
  • Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương. 
  • Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên. 
  • Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máy (có thể gây hạ huyết áp tư thế). 
  • Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột. 
  • Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 4-6 giờ/lần, tối đa 6 viên 1 ngày (người cao tuổi tối đa 3 viên).
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên/lần, 4-6 giờ/lần, tối đa 3 viên/ngày.

Cách dùng

  • Liều nên điều chỉnh tuỳ theo mức độ trầm trọng, đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
  • Uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Betamethason: 

  • Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. 
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. 

Dexclorpheniramin maleat:

  • Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê. 
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

Chỉ định của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg

  • Điều trị triệu chứng dị ứng theo mùa hay quanh năm không đáp ứng với kháng histamin có hay không phối hợp với corticoid tại chỗ. 
  • Điều trị triệu chứng mề đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa là 10 ngày).

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn, thuốc có cồn hoặc các thuốc an thần khác. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Giữ natri và nước, tăng đào thải kali.
  • Kinh nguyệt bất thường ở phụ nữ, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, làm giảm dung nạp với glucose hoặc biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
  • Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, rạn nứt cột sống và hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
  • Ngủ gà, an thần và khô miệng.

Ít gặp

  • Loét dạ dày – tá tràng, thủng và chảy máu ở đường tiêu hóa hoặc viêm tụy cấp.
  • Sảng khoái, mất ngủ và kích động.
  • Tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể.

Hiếm gặp

  • Bị mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, rậm lông và chậm liền sẹo.
  • Chóng mặt và buồn nôn.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân đang có sẵn bệnh nền như:
    • Các bệnh tim mạch như: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tăng nhãn áp,..
    • Rối loạn chuyển hóa: tiểu đường, thiểu năng tuyến giáp
    • Rối loạn thần kinh: động kinh, loạn tâm thần
    • Rối loạn tiêu hóa: suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
    • Tiết niệu: bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, và suy thận.
  • Trẻ em và người lớn tuổi thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn.
  • Chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.
  • Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn; nguy cơ thủy đậu và có thể cả zona nặng
  • Người bệnh chưa có miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu, sởi cần được gây miễn dịch thụ động.
  • Không được dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân liều cao và ít nhất cả trong ba tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
  • Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi điện giải người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.

Tương tác thuốc

Betamethason

  • Paracetamol: tăng nguy cơ nhiễm độc gan trường diễn
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason làm giảm hiệu quả kiểm soát đường huyết của các thuốc này
  • Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết
  • Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: tăng chuyển hóa và độc tính của Betamethason
  • Thuốc chống đông loại coumarin: thay đổi tác dụng của các thuốc này nên cần điều chỉnh liều dùng
  • Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa
  • Aspirin: thận trọng khi dùng phối hợp với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Dexclorpheniramin maleat

  • Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
  • Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus, nhiễm trùng.
  • Bệnh nhân tiêm vaccin virus sống.
  • Bệnh nhân bị glaucom góc đóng, bí tiểu.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Không dùng kèm các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Đồng Nai
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự