Thành phần của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg
Thành phần
- Betamethason hàm lượng 0,25mg.
- Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg.
Dược động học
Betamethason | Dexclorpheniramin maleat | |
Hấp thu |
Dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. |
|
Phân bố |
|
|
Chuyển hóa và thải trừ |
|
|
Dược lực học
Betamethason | Dexclorpheniramin maleat | |
Nhóm thuốc | Corticosteroid tổng hợp | Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin. |
Cơ chế tác dụng |
|
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 4-6 giờ/lần, tối đa 6 viên 1 ngày (người cao tuổi tối đa 3 viên).
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên/lần, 4-6 giờ/lần, tối đa 3 viên/ngày.
Cách dùng
- Liều nên điều chỉnh tuỳ theo mức độ trầm trọng, đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
- Uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Betamethason:
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.
Dexclorpheniramin maleat:
- Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.
Chỉ định của Thuốc Bethadesmin 0,25/2mg
- Điều trị triệu chứng dị ứng theo mùa hay quanh năm không đáp ứng với kháng histamin có hay không phối hợp với corticoid tại chỗ.
- Điều trị triệu chứng mề đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa là 10 ngày).
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
Sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn, thuốc có cồn hoặc các thuốc an thần khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Giữ natri và nước, tăng đào thải kali.
- Kinh nguyệt bất thường ở phụ nữ, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, làm giảm dung nạp với glucose hoặc biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
- Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, rạn nứt cột sống và hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
- Ngủ gà, an thần và khô miệng.
Ít gặp
- Loét dạ dày – tá tràng, thủng và chảy máu ở đường tiêu hóa hoặc viêm tụy cấp.
- Sảng khoái, mất ngủ và kích động.
- Tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể.
Hiếm gặp
- Bị mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, rậm lông và chậm liền sẹo.
- Chóng mặt và buồn nôn.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân đang có sẵn bệnh nền như:
- Các bệnh tim mạch như: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tăng nhãn áp,..
- Rối loạn chuyển hóa: tiểu đường, thiểu năng tuyến giáp
- Rối loạn thần kinh: động kinh, loạn tâm thần
- Rối loạn tiêu hóa: suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
- Tiết niệu: bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, và suy thận.
- Trẻ em và người lớn tuổi thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn.
- Chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.
- Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn; nguy cơ thủy đậu và có thể cả zona nặng
- Người bệnh chưa có miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu, sởi cần được gây miễn dịch thụ động.
- Không được dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân liều cao và ít nhất cả trong ba tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
- Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi điện giải người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
Tương tác thuốc
Betamethason
- Paracetamol: tăng nguy cơ nhiễm độc gan trường diễn
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason làm giảm hiệu quả kiểm soát đường huyết của các thuốc này
- Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết
- Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: tăng chuyển hóa và độc tính của Betamethason
- Thuốc chống đông loại coumarin: thay đổi tác dụng của các thuốc này nên cần điều chỉnh liều dùng
- Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa
- Aspirin: thận trọng khi dùng phối hợp với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Dexclorpheniramin maleat
- Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus, nhiễm trùng.
- Bệnh nhân tiêm vaccin virus sống.
- Bệnh nhân bị glaucom góc đóng, bí tiểu.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không dùng kèm các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.