Thành phần của Thuốc Bivinadol Extra BV Pharma 500
-
Paracetamol: 500mg.
-
Cafein: 65mg.
Dược động học
Paracetamol
Hấp thu | Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. |
Phân bố | Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong mẫu kết hợp với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl- benzoquinonimin. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan. Trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên có thể dẫn đến hoại tử gan. |
Thải trừ | Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người có tổn thương gan. |
Cafein
Hấp thu | Hấp thụ nhanh qua đường uống, sinh khả dụng qua đường uống đạt trên 90%. Cafein đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 1 giờ. |
Phân bố | Cafein phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố 0,4-0,6 lít/kg. |
Chuyển hóa | Cafein chuyển hóa ở gan bằng phản ứng demethyl và oxy hóa. |
Thải trừ | Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 3-7 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non. |
Dược lực học
Nhóm thuốc
Giảm đau, hạ sốt có tác dụng lên thần kinh trung ương.
Cơ chế tác dụng
-
Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p-aminophenol. Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó nhưng paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu như acid salicylic.
-
Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên.
-
Khi dùng quá liều paracetamol thì một chất chuyển hóa của nó là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan, làm tổn thương gan gây chết người.
-
Cafein tác động lên thần kinh, gây co mạch máu, làm giảm cường độ cũng như thời gian kéo dài của cơn đau nói chung, đặc biệt là đau đầu.
-
Cafein phối hợp với paracetamol tạo ra tác dụng hiệp đồng làm tăng hiệu quả giảm đau, giúp bệnh nhân tỉnh táo hơn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bivinadol Extra BV Pharma 500
Liều dùng
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần, từ 1-4 lần/ ngày tùy vào mức độ đau hoặc tình trạng sốt của người bệnh
-
Khoảng cách tối thiểu các liều là 4 giờ và không dùng quá 8 viên trong vòng 24 giờ
Cách dùng
Dùng đường uống.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
-
Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc, thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc xuất hiện trong 24 giờ đầu.
-
Quá liều từ 10g trở lên (tương đương 150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy tế bào gan, hoại tử gan không hồi phục; nhiễm toan chuyển hóa thậm chí não gan, đến hôn mê và tử vong.
-
Ngoài ra, nồng độ aminotransferase tăng, bilirubin huyết tương tăng, thời gian đông máu prothrombin kéo dài có thế xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí:
-
Bệnh nhân cần nhanh chóng được rứa ruột và cho uống Than hoạt tính, càng sớm càng tốt.
-
N-acetylcystein là thuốc giải độc quá liều Paracetamol đặc hiệu, được dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong vòng 10 tiếng kể từ khi xảy ra quá liều
-
Đảm bảo đường thở và theo dõi các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân
Chỉ định của Thuốc Bivinadol Extra BV Pharma 500
- Giảm đau nhanh chóng và hiệu quả các cơn đau cấp và mạn tính như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau sau nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau khớp
- Cải thiện các triệu chứng viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm.
- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Cafein bài tiết qua sữa nên khuyến cáo không dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có chứa cafein, do đó không gây buông ngủ, hoa mắt chóng mặt, ngủ gà nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Ít gặp:
-
Da: ban da.
-
Dạ dày - ruột: nôn, buồn nôn.
-
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
-
Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-
Hiếm gặp:
-
Phản ứng quá mẫn, suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Tương tác thuốc
-
Liều cao kéo dài Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
-
Cần lưu ý nguy cơ gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
-
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) là các thuốc cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể dẫn đến tăng tính độc tính gan của Paracetamol do tăng phản ứng chuyển hóa tạo sản phẩm có hại cho gan
-
Isoniazid với Paracetamol khi kết hợp có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Thận trọng
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có thiếu máu từ trước, hoặc người suy giảm chức năng gan, thận.
-
Dùng liều quá cao hoặc điều trị dài ngày paracetamol là nguyên nhân chính dẫn đến hoại tử gan, suy thận cấp.
-
Sử dụng rượu có thể làm tăng độc tính tại gan của Paracetamol, bệnh nhân cần được khuyến cáo không sử dụng rượu bia trong thời gian điều trị với thuốc
-
Thận trọng khi chỉ định paracetamol nếu người bệnh đang điều trị với các thuốc nhóm ức chế thụ thể beta-adrenergic.
-
Cảnh báo cho bệnh nhân về dấu hiệu nhân biết của các phản ứng dị ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
-
Hạn chế chỉ định thuốc cho người có tiền sử hoặc đang có tình trạng đau thắt ngực hay thương tổn cơ tim, đau loét dạ dày, đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng nhãn áp.
-
Theo dõi nồng độ cafein trong huyết thanh của người bị suy tim, xơ gan nhiễm virus, suy gan ở người cao tuổi.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bị thiếu máu, mắc các bệnh về tim, phổi
- Người suy thận hoặc suy gan.
- Bệnh nhân thiếu hụt enzym G6PD (Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase).
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.