Thuốc Cadimelcox 7,5mg - Trị chứng đau do viêm khớp dạng thấp

Thuốc Cadimelcox 7.5mg thuộc Công ty US Pharma USA, có hoạt chất chính là Meloxicam 7.5mg, được chỉ định trong điều trị các cơn viêm đau mãn tính liên quan đến xương khớp như thoái hóa khớp, hư khớp, viêm khớp dạng thấp, và viêm cột sống.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cadimelcox 7,5mg - Trị chứng đau do viêm khớp dạng thấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049362
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn mãn tính, trong đó hệ miễn dịch tấn công các khớp khỏe mạnh trong cơ thể, gây viêm và sưng. Bệnh thường ảnh hưởng đến các khớp nhỏ ở tay và chân, nhưng cũng có thể xảy ra ở các khớp lớn hơn như gối, vai, hông.

Các triệu chứng điển hình của viêm khớp dạng thấp bao gồm:

  • Đau khớp: Đau thường xuất hiện ở các khớp đối xứng như cả hai cổ tay, cả hai đầu gối. Cơn đau thường tăng lên vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi.
  • Sưng khớp: Các khớp bị viêm sưng, đỏ và nóng.
  • Cứng khớp: Cảm giác cứng khớp vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi kéo dài.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi kéo dài, khó tập trung.
  • Sốt: Sốt nhẹ.
  • Giảm cân: Giảm cân không rõ nguyên nhân.
  • Biến dạng khớp: Ở giai đoạn muộn, khớp có thể bị biến dạng do tổn thương sụn và xương.

Các triệu chứng khác có thể gặp:

  • Viêm màng ngoài tim: Gây đau ngực, khó thở.
  • Viêm mắt: Mắt đỏ, khô, ngứa.
  • Viêm phổi: Ho, khó thở.
  • Rối loạn thần kinh: Tê bì, ngứa ran ở tay chân.

Thành phần của Cadimelcox 7,5mg

Meloxicam hàm lượng 7,5mg

Liều dùng - cách dùng của Cadimelcox 7,5mg

Liều dùng thông thường cho từng trường hợp như sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Khi đáp ứng, có thể giảm xuống còn 7,5 mg/ngày.
  • Thoái hoá khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến 15 mg/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
  • Liều tối đa: Không dùng quá 15 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: liều tối đa là 7,5 mg/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc. 

Chỉ định của Cadimelcox 7,5mg

Được chỉ định điều trị dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong các trường hợp:

  • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Phát ban toàn thân, nặng hơn có thể là phù, khó thở.
  • Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, vàng da.
  • Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, khi đi tiểu thì đau, nước tiểu bị sẫm màu.
  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu nhẹ.
  • Đau dạ dày, viêm loét dạ dày, nghiêm trọng hơn là xuất huyết tiêu hóa.
  • Khi bạn mắc phải những triệu chứng bất thường, hãy dừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ để được giải quyết.

Tương tác thuốc

  • Không được sử dụng Ketorolac kết hợp với Cadimelcox 7,5mg do có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ như suy thận, chảy máu và loét, thủng dạ dày, ruột.
  • Dùng đồng thời Lithium và Cadimelcox 7,5mg cũng có thể làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh và gây ngộ độc thuốc.
  • Thuốc lợi tiểu Furosemid nếu dùng chung với Cadimelcox 7,5mg cũng làm ảnh hưởng xấu tới chức năng thận và hạn chế tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu.
  • Không được sử dụng rượu, bia, đồ uống kích thích vì các chất này có thể làm giảm hiệu lực tác dụng và tăng nguy cơ chảy máu dạ dày của meloxicam.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với Meloxicam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhạy cảm chéo với với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm non-steroid khác.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng không được thẩm phân.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Ngừng thuốc khi xuất hiện  biểu hiện bất lợi ở da, niêm mạc, loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hoá.
  • Kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm.
  • Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân cao tuổi.

Bảo quản

Bảo quản ở trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh mặt trời tác động vào và xa tầm với của trẻ nhỏ.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự