Thành phần của Thuốc Cedesfarnin 2/0,25mg
-
Betamethason: 0,25 mg
-
Dexclorpheniramin maleat: 2 mg
Dược động học
Hấp thu
-
Sinh khả dụng theo đường uống của dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 82%.
-
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
-
Dexclorpheniramin maleat liên kết với protein khoảng 90 - 95%.
-
Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa
-
Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu.
Thải trừ
-
Nửa đời của Dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
-
Độ thanh thải của Dexclorpheniramin maleat là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Betamethason: Nhóm glucocorticoid.
-
Dexclorpheniramin maleat: Nhóm thuốc kháng histamin.
Cơ chế tác dụng
-
Viên nén Cédesfarnin phối hợp hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat.
-
Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cedesfarnin 2/0,25mg
Liều dùng
Liều nên điều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên / lần x 4 lần / ngày. Không được vượt quá 8 viên / ngày.
-
Trẻ từ 6 - 12 tuổi: liều khuyến cáo là 1/2 viên / lần x 3 lần / ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều. Không được vượt quá 4 viên / ngày.
Cách dùng
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
-
Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Nên dùng lúc đi ngủ.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.
Quá liều và xử trí
-
Triệu chứng gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ, lỗng xương,...chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày.
-
Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Chỉ định của Thuốc Cedesfarnin 2/0,25mg
- Được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide tồn thân.
- Các chứng viêm mắt bao gồm: viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em: Chưa xác định được tính an tồn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi.
-
Phụ nữ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp.
-
Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương.
-
Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy.
-
Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết.
-
Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…
Tương tác thuốc
-
Betamethason:
-
Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị.
-
Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.
-
Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên.
-
Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
-
Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu.
-
Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
-
Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.
-
Dexclorpheniramin maleat:
-
Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
-
Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.
Thận trọng
-
Betamethason:
-
Nên cẩn thận khi dùng corticoide trong những trường hợp sau: viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, abces hay những nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; vừa mới nối ruột; loét dạ dày hoạt động hay tiềm ẩn; suy thận; cao huyết áp; lỗng xương và nhược cơ nặng.
-
Sử dụng corticoide kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.
-
Liều trung bình và liều cao corticoide làm tăng huyết áp, giữ muối-nước, và sự đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoide đều làm gia tăng sự đào thải calcium.
-
Dexclorpheniramin maleat:
-
Nên dùng cẩn thận viên nén Cedesfarnin cho bệnh nhân mắc chứng glôcôm góc hẹp, loét dạ dày hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.
-
Sử dụng thuốc cho người già: các thuốc kháng histamin thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở các bệnh nhân trên 60 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm tồn thân, nhiễm virus.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30°C.