Thuốc Cobimol 100/2mg (Hộp 25 gói x 1,6g) - Giảm đau, hạ sốt (Imexpharm)

Thuốc pms-Cobimol được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm. Thuốc được sản xuất dưới dạng cốm, được sử dụng điều trị triệu chứng cảm cúm như đau nhức, sốt, sổ mũi…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cobimol 100/2mg (Hộp 25 gói x 1,6g) - Giảm đau, hạ sốt (Imexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 25 gói x 1,6g
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051083
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của bệnh cảm cúm

Cảm cúm (hay còn gọi là cúm mùa) là một bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus cúm gây ra. Các triệu chứng thường xuất hiện đột ngột và có thể khác nhau về mức độ ở mỗi người. Dưới đây là những triệu chứng thường gặp của cảm cúm:

  • Sốt: Thường sốt cao (38-40°C hoặc hơn), đặc biệt trong 1-3 ngày đầu.

  • Ớn lạnh: Cảm giác rét run, có thể đi kèm với gai người.

  • Đau nhức cơ thể: Đau mỏi khắp người, đặc biệt ở lưng, chân và tay.

  • Đau đầu: Thường đau âm ỉ hoặc dữ dội ở trán và thái dương.

  • Mệt mỏi: Cảm giác suy nhược, kiệt sức, không muốn vận động.

  • Ho: Ban đầu có thể ho khan, sau đó có thể có đờm.

  • Đau họng: Cảm giác đau rát, khó chịu khi nuốt.

  • Sổ mũi, nghẹt mũi: Chảy nước mũi trong, sau đó có thể đặc và có màu vàng hoặc xanh.

  • Hắt hơi: Thường xuyên hắt hơi.

  • Khàn tiếng: Giọng nói có thể bị khàn hoặc mất tiếng.

Thành phần của Thuốc Cobimol 100/2mg

  • Paracetamol: 100 mg

  • Clorpheniramin maleat: 2 mg

Dược động học

Không có thông tin

Dược lực học

Không có thông tin

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cobimol 100/2mg

Liều dùng

Dùng cho trẻ em từ 1 - 12 tuổi:

  • Trẻ em từ 1- 2 tuổi: 1/2 gói/lần, cách 12 giờ/lần.

  • Trẻ em từ 3 - 5 tuổi: 1/2 gói/lần, cách 4 - 6 giờ/lần.

  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 gói/lần, cách 4 - 6 giờ/lần.

Cách dùng

  • Hòa thuốc với khoảng 5 ml nước. Uống ngay sau khi pha.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Paracetamol

Quá liều:

  • Dùng liều lớn paracetamol hay dùng thuốc kéo dài có thể gây độc tính nghiêm trọng trên gan. Triệu chứng ngộ độc paracetamol là buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.

  • Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Cách xử trí:

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với Nacetylcystein có hiệu quả hơn khi dùng thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Clorpheniramin maleat

Quá liều:

  • Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều gồm an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng

Chỉ định của Thuốc Cobimol 100/2mg

  • Điều trị các triệu chứng cảm cúm như đau nhức, sốt, sổ mũi.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các triệu chứng cảm cúm như đau nhức, sốt, sổ mũi

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú để đảm bảo tối đa an toàn cho người mẹ và trẻ nhỏ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, cần tránh dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: an thần, buồn ngủ, mệt mỏi, buồn nôn, khô miệng, táo bón, nhìn mờ. Tác dụng an thần của clorpheniramin maleat rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh đều chịu đựng được nếu tăng liều từ từ. 

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. trong một số ít trường hợp, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Ít gặp: ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

  • Chưa rõ: chán ăn, nhầm lẫn, gây kích thích, khó chịu, gặp ác mộng, trầm cảm, ù tai, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hoá, viêm gan vàng da, viêm da tróc vảy, nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, co giật cơ, yếu cơ, bí tiểu.

  • Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.

  • Ngoài ra, paracetamol có thể gây các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng dù tỉ lệ mắc không cao như: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày và liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời paracetamol với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng độc tính cho gan.

  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc hại cho gan.

  • Phối hợp với isoniazid cũng gây tăng độc tính ở gan

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

  • Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.

  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Tương kỵ của thuốc:

  • Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần, ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.

  • Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, suy giảm tâm thần vận động.

  • Người bệnh tăng nhãn áp.

  • Dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có

  • thể không biểu hiện rõ, mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao.

  • Không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

  • Thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

  • Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở do nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử

  • da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

  • Thuốc có chứa đường trắng và lactose monohydrat. Nếu bệnh nhân bị không dung nạp với đường cần thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

  • Bệnh tim mạch, bệnh phổi.

  • Người suy gan, suy thận.

  • Người bệnh đang cơn hen cấp.

  • Phì đại tuyến tiền liệt.

  • Glaucom góc hẹp.

  • Tắc cổ bàng quang.

  • Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.

  • Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.

Bảo quản

  • Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự