Thuốc Conoges 100 - Kháng viêm, điều trị đau xương khớp

Thuốc Conoges 100 thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam, có hoạt chất chính là celecoxib, được chỉ định trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn, điều trị đau cấp, bao gồm đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát, và bổ trợ trong điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình để làm giảm số lượng polyp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Conoges 100 - Kháng viêm, điều trị đau xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049450
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thống kinh nguyên phát: Hiểu rõ các triệu chứng

Thống kinh nguyên phát là tình trạng đau bụng kinh xảy ra thường xuyên và có cường độ mạnh ở những ngày đầu của kỳ kinh nguyệt. Khác với thống kinh thứ phát, thống kinh nguyên phát không có nguyên nhân rõ ràng từ các bệnh lý phụ khoa.

Các triệu chứng điển hình của thống kinh nguyên phát:

  • Đau bụng dưới: Đau thường xuất hiện trước hoặc trong kỳ kinh, có thể lan ra lưng dưới hoặc đùi. Cơn đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội, thường giảm dần khi kỳ kinh kết thúc.
  • Buồn nôn, nôn: Nhiều chị em thường cảm thấy buồn nôn hoặc nôn ói trong những ngày hành kinh.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón: Rối loạn tiêu hóa cũng là một triệu chứng thường gặp.
  • Mệt mỏi: Cơn đau kinh có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi, uể oải.
  • Chóng mặt: Một số người có thể cảm thấy chóng mặt hoặc hoa mắt.
  • Đau đầu: Đau đầu cũng là một triệu chứng đi kèm.
  • Kích ứng: Bạn có thể cảm thấy dễ cáu gắt, khó chịu hơn bình thường.

Thành phần của Conoges 100

Celecoxib hàm lượng 100mg

Liều dùng - cách dùng của Conoges 100

Cách dùng:

  • Viêm xương khớp: Uống 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả như nhau.
  • Viêm khớp dạng thấp: Nên chia liều làm 2 lần/ngày.
  • Liều 200mg/lần: Uống 2 lần/ngày, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn.
  • Liều 400mg/lần: Uống 2 lần/ngày, uống trong bữa ăn.

Liều dùng:

  • Thoái hóa xương - khớp: 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều.
  • Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg, uống 2 lần/ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp: 200mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
  • Polyp đại - trực tràng: 400mg/lần, uống 2 lần/ngày.
  • Đau nói chung và thống kinh: 400mg/ngày, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để giảm đau tiếp tục, có thể dùng 200mg, uống 2 lần/ngày.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị; các triệu chứng này thường tự hồi phục với điều trị nâng đỡ. Chảy máu tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê (hiếm gặp).

  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau quá liều, có thể gây nôn và/hoặc dùng than hoạt tính (60-100g cho người lớn, 1-2g/kg cho trẻ em) và/hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.

Chỉ định của Conoges 100

  • Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Ban.
  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Ngất, suy tim, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Chung: Phản vệ, phù mạch, nhiễm khuẩn, tử vong đột ngột.

Tương tác thuốc:

  • Chung: Celecoxib được chuyển hóa qua cytochrom P4502C9. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib. Celecoxib cũng ức chế cytochrom P4502D6, có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua P4502D6.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thuốc lợi tiểu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và thiazid, tăng nguy cơ suy thận.
  • Aspirin: Dùng đồng thời celecoxib và aspirin có thể tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với dùng celecoxib riêng biệt.
  • Fluconazol: Dùng đồng thời có thể làm tăng đáng kể nồng độ celecoxib trong huyết tương.
  • Lithi: Celecoxib có thể giảm thanh thải thận của lithi, làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Warfarin: Dùng đồng thời celecoxib và warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở người cao tuổi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Celecoxib, sulfonamid.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử hen, mề đay, hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2 khác).
  • Điều trị đau trong vùng phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.

Thận trọng:

  • Người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, suy nhược, dễ gây chảy máu tiêu hóa và suy giảm chức năng thận.
  • Người suy tim, suy gan, suy thận, vì Celecoxib có thể gây độc cho thận.
  • Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận), do thuốc có thể gây ứ dịch.
  • Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần điều trị mất nước trước khi dùng Celecoxib.
  • Người có bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng gia đình, cần theo dõi thường xuyên và có thể phải cắt bỏ đại - trực tràng dự phòng.
  • Theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ) khi dùng thuốc, đặc biệt với liều cao kéo dài (400-800 mg/ngày).

Đối tượng đặc biệt:

  • Mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch của thai.
  • Cho con bú: Chưa rõ Celecoxib có vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại và có thể ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Do có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Boston Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự