Thành phần của Conoges 100
Celecoxib hàm lượng 100mg
Liều dùng - cách dùng của Conoges 100
Cách dùng:
- Viêm xương khớp: Uống 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả như nhau.
- Viêm khớp dạng thấp: Nên chia liều làm 2 lần/ngày.
- Liều 200mg/lần: Uống 2 lần/ngày, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn.
- Liều 400mg/lần: Uống 2 lần/ngày, uống trong bữa ăn.
Liều dùng:
- Thoái hóa xương - khớp: 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg, uống 2 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 200mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
- Polyp đại - trực tràng: 400mg/lần, uống 2 lần/ngày.
- Đau nói chung và thống kinh: 400mg/ngày, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để giảm đau tiếp tục, có thể dùng 200mg, uống 2 lần/ngày.
Quá liều:
-
Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị; các triệu chứng này thường tự hồi phục với điều trị nâng đỡ. Chảy máu tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê (hiếm gặp).
-
Xử trí: Điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau quá liều, có thể gây nôn và/hoặc dùng than hoạt tính (60-100g cho người lớn, 1-2g/kg cho trẻ em) và/hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.
Chỉ định của Conoges 100
- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban.
- Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Ngất, suy tim, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan, vàng da, suy gan.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Chung: Phản vệ, phù mạch, nhiễm khuẩn, tử vong đột ngột.
Tương tác thuốc:
- Chung: Celecoxib được chuyển hóa qua cytochrom P4502C9. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib. Celecoxib cũng ức chế cytochrom P4502D6, có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua P4502D6.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Thuốc lợi tiểu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và thiazid, tăng nguy cơ suy thận.
- Aspirin: Dùng đồng thời celecoxib và aspirin có thể tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với dùng celecoxib riêng biệt.
- Fluconazol: Dùng đồng thời có thể làm tăng đáng kể nồng độ celecoxib trong huyết tương.
- Lithi: Celecoxib có thể giảm thanh thải thận của lithi, làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
- Warfarin: Dùng đồng thời celecoxib và warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở người cao tuổi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Celecoxib, sulfonamid.
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử hen, mề đay, hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2 khác).
- Điều trị đau trong vùng phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.
Thận trọng:
- Người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, suy nhược, dễ gây chảy máu tiêu hóa và suy giảm chức năng thận.
- Người suy tim, suy gan, suy thận, vì Celecoxib có thể gây độc cho thận.
- Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận), do thuốc có thể gây ứ dịch.
- Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần điều trị mất nước trước khi dùng Celecoxib.
- Người có bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng gia đình, cần theo dõi thường xuyên và có thể phải cắt bỏ đại - trực tràng dự phòng.
- Theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ) khi dùng thuốc, đặc biệt với liều cao kéo dài (400-800 mg/ngày).
Đối tượng đặc biệt:
- Mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch của thai.
- Cho con bú: Chưa rõ Celecoxib có vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại và có thể ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
- Lái xe và vận hành máy móc: Do có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.