Thuốc Dezfast 6mg (Hộp 3 vỉ x 20 viên) - Điều trị sốc phản vệ, đau cơ (Lacer S.A)

Thuốc Dezfast 6mg có thành phần chính là Deflazacort, thường được chỉ định trong điều trị những trường hợp cần thiết phải sử dụng đến Glucocorticoid như hen, đau cơ do thấp khớp. lupus ban đỏ dạng toàn thân, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư,... Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu Lacer S.A - Tây Ban Nha. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Dezfast 6mg (Hộp 3 vỉ x 20 viên) - Điều trị sốc phản vệ, đau cơ (Lacer S.A)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Lacer S.A
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Mã sản phẩm:
0109049489
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân nào dẫn đến mắc bệnh Luspus ban đỏ hệ thống?

Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là một bệnh tự miễn, trong đó hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các mô và cơ quan của chính nó, gây viêm nhiễm và tổn thương. Bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể, từ da, khớp, thận, tim, phổi cho đến não bộ và mạch máu. Nguyên nhân chính xác của lupus ban đỏ hệ thống vẫn chưa được biết rõ, nhưng có nhiều yếu tố có thể liên quan đến sự phát triển của bệnh, bao gồm:

  • Yếu tố di truyền: Bệnh có thể có tính di truyền, nhưng không phải ai có gen này cũng sẽ mắc bệnh.
  • Yếu tố môi trường: Ánh sáng mặt trời, nhiễm trùng, một số loại thuốc và stress có thể là yếu tố kích hoạt bệnh ở những người có cơ địa dễ mắc.
  • Yếu tố hormone: Bệnh thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới, cho thấy hormone có thể đóng vai trò trong sự phát triển của bệnh.

Thành phần của Thuốc Dezfast 6mg

Thành phần

Trong 1 viên Dezfast 6mg có chứa:

  • Deflazacort: 6mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu - Phân bố

Hoạt chất được hấp thu tốt sau khi uống.

Chuyển hóa - Thải trừ

Sau đó, thuốc chuyển hóa ngay lập tức bởi men esterase trong huyết tương để thành các chất chuyển hóa mang hoạt tính. Chất chuyển hóa nội sinh này có thể đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng từ 1,5 giờ đến 2 giờ đồng hồ. Phần lớn lượng thuốc sau khi uống sẽ được thải trừ qua thận, một phần nhỏ khác sẽ được đào thải qua đường tiểu và phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm glucocorticoid

Cơ chế tác dụng: Deflazacort có tác dụng chính là chống dị ứng, chống viêm và ức chế miễn dịch, có hoạt lực tương tự như những hoạt chất cùng nhóm khác.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dezfast 6mg

Liều dùng

Tình trạng bệnh Liều lượng sử dụng
Viêm khớp dạng thấp Liều lượng thông thường là khoảng 3 -18 mg/ngày và chia ra làm nhiều lần uống.
Hen phế quản Với tình trạng cấp tính có thể dùng 48 - 72 mg/ngày tùy vào tình trạng bệnh mà có thể tăng liều hoặc giảm liều cho phù hợp.
Liều lượng thông thường trong đa số trường hợp Khởi đầu với liều nhỏ có tác dụng lâm sàng
Bệnh nhân suy gan Điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này, dùng liều thấp nhất có thể
Bệnh nhân suy thận Không có thận trọng đặc biệt cho nhóm đối tượng này
Người lớn tuổi Không có thận trọng đặc biệt nào
Trẻ em Dao động trong khoảng 0,25 - 1,5 mg/kg/ngày tùy từng tình trạng bệnh

Cách dùng

Dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên

Xử trí khi quá liều

  • Có thể không cần điều trị quá liều. Liều gây độc trên động vật đã được báo cáo là 4000 mg/kg.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Dezfast 6mg

Thuốc Dezfast 6mg được chỉ định trong các trường hợp cần thiết phải điều trị bằng Glucocorticoid như: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, sốc phản vệ, hen, đau cơ do thấp khớp, lupus ban đỏ dạng toàn thân, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, Crohn, hoặc cần ức chế miễn dịch khi cần phải cấy ghép nội tạng,...

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tăng cân, phù, hội chứng Cushing.
  • Mất Kali.
  • Giữ nước, tăng huyết áp.
  • Loãng xương, gãy xương.
  • Nhức đầu.
  • Rậm lông.
  • Chóng mặt.
  • Tâm trạng không ổn định.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Gây ra nhiều ảnh hưởng bất lợi trên dạ dày và ống tiêu hóa. 
  • Bầm tím. 

Thận trọng

  • Thuốc chỉ nên dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất để có thể hạn chế được tác dụng không mong muốn của thuốc đến sức khỏe. Thuốc nên được dùng vào buổi sáng và vào lúc 8 - 9 giờ sáng. 
  • Thuốc có thể gây ức chế hoạt động của tuyến thượng thận, gây teo vỏ thượng thận, đặc biệt là khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài. 
  • Khả năng ức chế miễn dịch của hoạt chất có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn. Việc dùng thuốc cũng có thể làm che mất các triệu chứng nhiễm khuẩn nghiêm trọng trong nhiều bệnh lý điển hình như lao, nhiễm khuẩn huyết.
  • Tránh tiếp xúc với bệnh nhân mắc sởi khi đang điều trị với thuốc, nếu xảy ra tình trạng phơi nhiễm thì cần đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
  • Tránh dùng đồng thời với các loại Vắc xin sống. 
  • Việc dùng thuốc liều cao và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ đục thủy tinh thế, tăng nhãn áp hoặc nhiễm khuẩn thứ phát tại chỗ do virus hoặc nấm. 
  • Thuốc có thể gây ra tình trạng viêm gân và đứt gân đặc biệt là khi phối hợp cùng với kháng sinh Quinolon.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh lý tim mạch (trừ thấp tim), cao huyết áp, hoặc có nguy cơ cao bị huyết khối do tắc mạch hoặc từng có tiền sử.
  • Những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển, áp xe ổ bụng,...
  • Người có lượng đường huyết trong máu cao, nhược cơ hoặc có nguy cơ cao bị loãng xương, nhuyễn xương. 
  • Người bị bất ổn về cảm xúc hoặc động kinh cũng cần tránh hoặc cần cân nhắc khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em hoặc người già có nhiều bệnh lý nền. 

Tương tác thuốc

  • Thuốc gây cảm ứng men gan: Tăng liều lượng dùng nếu phải tăng liều
  • Đang điều trị hoặc sử dụng Estrogen: Giảm liều lượng của thuốc nếu phối hợp.
  • Thuốc hạ đường huyết: Giảm tác dụng của các thuốc này
  • Coumarin: Tăng tác dụng chống đông
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Phối hợp đồng thời có thể gia tăng nguy cơ giãn cơ kéo dài hoặc bệnh lý về cơ cấp tính
  • Salicylat: Khi dùng chung thì độ thanh thải qua thận của hoạt chất này có thể tăng lên
  • Thuốc tránh thai dùng đường uống: Tăng nồng độ của Glucocorticoid
  • Thuốc kháng Acid: Giảm tác dụng của Dezfast 6mg nếu dùng chung

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Dezfast ở người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với bất cứ hoạt chất thuộc nhóm Glucocorticoid nào. 

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Lacer S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự