Thuốc Dianfagic 325/37,5mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Giảm đau mức trung bình đến nặng (Minh Hải)

Dianfagic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Minh Hải, được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp đau nặng hoặc trung bình, những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Dianfagic 325/37,5mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Giảm đau mức trung bình đến nặng (Minh Hải)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Minh Hải
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049491
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biện pháp hỗ trợ giảm đau đầu tại nhà

Đau đầu là một vấn đề thường gặp, gây khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Bạn có thể áp dụng các biện pháp hỗ trợ giảm đau đầu tại nhà sau đây:

  • Tìm nơi yên tĩnh, thư giãn để nghỉ ngơi đầy đủ: Tránh ánh sáng chói, tiếng ồn và những yếu tố gây xao nhãng.

  • Ngủ đủ giấc: Đảm bảo ngủ đủ 7-8 tiếng mỗi đêm để cơ thể phục hồi.

  • Chườm lạnh: Hơi lạnh giúp co mạch máu, giảm đau.

  • Chườm ấm: Hơi ấm giúp giãn mạch máu, giảm căng cơ.

  • Massage đầu, cổ vai gáy: Xoa bóp nhẹ nhàng vùng trán, thái dương, cổ và vai giúp giảm căng cơ, giảm đau đầu

  • Tập yoga hoặc thiền: Các bài tập này giúp giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện tuần hoàn máu

  • Ăn uống đầy đủ và cân bằng: Đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.

  • Hạn chế đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhanh

  • Tránh các chất kích thích: Hạn chế caffeine, rượu bia, thuốc lá.

Thành phần của Thuốc Dianfagic 325/37,5mg

  • Paracetamol: 325mg

  • Tramadol hydrochloride: 37.5mg

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

  • Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

  • Chuyển hóa: Tramadol hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nhưng có sự chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh nên sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chỉ đạt 75%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khác nhau giữa tramadol hydrochloride và chất chuyển hóa. Tramadol hydrochloride có nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng 2 giờ, còn sản phẩm chuyển hóa M1 là 3 giờ.

  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận 90% và 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển hóa chiếm tỷ lệ 30% và đã chuyển hóa là 60%. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. Nửa đời thải trừ của tramadol hydrochloride là 6,3 giờ còn của M1 là 7,4 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau hạ sốt

Cơ chế tác dụng

  • Paracetamol là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

  • Với liều điều trị, Paracetamol chỉ tác động đến cyclooyxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày

  • Tramadol hydrochloride là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và có thể gây nghiện như morphine. Thuốc và chất chuyển hóa o - desmethyltramadol (M1) ctia tramadol hydrochloride gắn vào thụ thể μ của nơron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau.

  • Tác dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tác dụng tối đa sau 2 - 3 giờ. Khác với morphin, tramadol hydrochloride không gây giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến tần số tim và chức năng thất trái và ở liều điều trị tramadol hydrochloride ít ức chế hô hấp hơn morphin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dianfagic 325/37,5mg

Liều dùng

Liều lượng và số lần dùng phụ thuộc vào tình trạng đau cấp tính hay mạn tính nhưng tốt nhất là thời gian tối đa không quá 7 ngày cho một đợt điều trị.

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 - 2 viên/ lần, cách 4 - 6 giờ, một ngày không quá 400mg tramadol hydrochloride.

* Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 12 giờ và tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày.

  • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Không được dùng Tramadol

*Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng: Liều một lần 50 mg, cách 12 giờ/lần.

Cách dùng

Dùng đường uống

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều phụ thuộc vào liều dùng, thường có biểu hiện là: Nôn, co giật, bối rối, lo âu, nhịp nhanh, tăng huyết áp, hôn mê, suy hô hấp.

  • Xử trí: Tuỳ theo mức độ quá liều mà có phương pháp xử trí khác nhau. Trước tiên phải duy trì tình trạng thông khí tốt, điều trị tích cực, chống co giật bằng thuốc ngủ nhóm barbiturat hoặc dẫn xuất benzodiazepin.

  • Nếu ngộ độc theo đường uống có thể cho uống than hoạt để tăng hấp thu, giảm hấp thu tramadol hydrochloride, nhưng lợi ích về lâm sàng chưa được nghiên cứu (mới nghiên cứu ở chuột).

Chỉ định của Thuốc Dianfagic 325/37,5mg

  • Giảm đau trong các trường hợp đau nặng hoặc trung bình.

  • Những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi bị đau trong các trường hợp đau nặng hoặc trung bình. 

  • Tramadol hydrochloride làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

  • Phụ nữ mang thai: do thuốc đi qua được nhau thai nên không dùng thuốc trước khi chuyển dạ hoặc trong khi chuyển dạ trừ trường hợp hiệu quả mong đợi thật sự lớn hơn nguy cơ. Phụ nữ mang thai nếu dùng tramadol hydrochloride dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh.

  • Phụ nữ cho con bú: thuốc vào sữa mẹ và sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, Io âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Carbamazepin: làm tăng chuyển hoá tramadol hydrochloride.

  • Quinidin: ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của tramadol

  • hydrochloride.

  • Warfarin: Tramadol hydrochloride làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối

  • hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.

  • Fluoxetine, paroxetine, amitriptyline hoặc tramadol hydrochloride, ngược lại tramadol hydrochloride ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.

Thận trọng

  • Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khác khi dùng tramadol hydrochloride dễ có nguy cơ sốc phản vệ.

  • Người có tiền sử lệ thuộc opioid.

  • Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều tramadol hydrochloride.

  • Mặc dù tramadol hydrochloride gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.

  • Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng tramadol hydrochloride cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận.

  • Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều tramadol hydrochloride. 

  • Nguy cơ nghiện thuốc nếu dùng Tramadol quá 7 ngày liễn lặp lại. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liều do nhờn thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thuốc hoặc opioid.

  • Ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: Rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.

  • Người đang dùng thuốc ức chế IMAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngày).

  • Suy hô hấp nặng, suy gan nặng, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.

  • Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị. Nghiện opioid.

Bảo quản

  • Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Hải
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự