Thành phần của Thuốc Doxmin 500/4mg
Bảng thành phần
Dược chất
-
Acetaminophen: 500mg
-
Chlopheniramin maleat: 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược động học
-
Chưa có thông tin về dược động học của thuốc
Dược lực học
Nhóm dược lý:
-
Acetaminophen là nhóm thuốc giảm đau hạ sốt
-
Chlopheniramin maleat là một kháng histamin
Cơ chế tác dụng
-
Acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt do giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase, Acetaminophen với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng cid-base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dầy như khi dùng salicylat, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
-
Chlopheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Chlopheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Doxmin 500/4mg
Liều dùng
-
Người lớn: 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
-
Người già và người suy gan: Liều bằng 1/2 liều người lớn.
-
Trẻ em từ 7-12 tuổi: Uống 1/2-1 viên/lần, 3 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 2-6 tuổi: Uống 1/2 viên/lần, 2 lần/ngày.
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống
-
Lưu ý các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Chưa có các báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc
Xử trí
-
Trong trường hợp cần thiết, nên tới cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi kịp thời
Xử trí khi quên liều
-
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Doxmin 500/4mg
-
Dùng điều trị trong các trường hợp cảm sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng thời tiết, đau nhức cơ khớp.
-
Các trường hợp dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị cảm sốt, nhức đầu, đau mỏi cơ
-
Người bị sổ mũi, viêm mũi.
-
Người bị dị ứng, mề đay, mẩn ngứa
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết, theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ, nên cần tránh cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Ít gặp: Bồn chồn, mất ngủ, buồn nôn, nôn, phát ban, mề đay.
-
Thường gặp: Ngủ gà, khô miệng.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Do không có các nghiên cứu về tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Thận trọng
Liên quan đến acetaminophen:
-
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Liên quan đến Chlopheniramin maleat:
-
Suy giảm hô hấp, bệnh phổi mãn tính, khô miệng, ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thận vận động.
-
Có nguy cơ bí tiểu tiện, do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
-
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh thận, tim, phổi, gan.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD),đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị, tá tràng.
-
Người đang cho con bú.
-
Người đang dùng IMAO trong vòng 14 ngày.
-
Suy chức năng gan.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.