Thuốc Effer-Paralmax 150 (Hộp 30 gói x 1,5g) - Giảm đau, hạ sốt (Boston Pharma)

Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Effer-Paralmax 150mg của thương hiệu Boston Pharma, xuất xứ Mỹ, với thành phần chính là Paracetamol, là thuốc dùng để giảm đau, hạ sốt hữu hiệu cho trẻ em trong các trường hợp như cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Effer-Paralmax 150 (Hộp 30 gói x 1,5g) - Giảm đau, hạ sốt (Boston Pharma)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 gói x 1,5g
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Thuốc bột sủi
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109051094
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Sốt ở trẻ em là gì?

Sốt không phải bệnh mà là một phần phản ứng tự nhiên của cơ thể đối với nhiều bệnh tật, phổ biến nhất là các bệnh liên quan đến nhiễm trùng. Bình thường, nhiệt độ cơ thể của trẻ sẽ dao động trong khoảng từ 36.5 – 37.5 độ C. Khi trẻ bị sốt, nhiệt độ cơ thể của trẻ sẽ tăng lên trên 38 độ C.

Để duy trì thân nhiệt ở mức bình thường, các cơ quan não, da, cơ và mạch máu sẽ giúp điều chỉnh nhiệt độ bằng cách:

  • Điều chỉnh lượng mồ hôi tiết qua da;
  • Di chuyển khoảng cách giữa mạch máu với bề mặt da;
  • Điều chỉnh lượng nước trong cơ thể;
  • Điều chỉnh nhiệt độ không gian phòng hoăc lựa chọn một môi trường khác có nhiệt độ dễ chịu hơn;

Lưu ý, nhiệt độ cơ thể của trẻ sẽ có sự thay đổi tùy theo các thời điểm khác nhau trong ngày: thân nhiệt thấp hơn một chút vào buổi sáng và cao hơn một chút vào buổi tối, thân nhiệt tăng lên khi trẻ chạy nhảy, chơi đùa, tập thể dục. Đây là phản ứng sinh lý bình thường của trẻ và đây không phải sốt.

Thành phần của Thuốc Effer-Paralmax 150

  • Paracetamol 150mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt.
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p-aminophenol, cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó nhưng paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu như acid salicylic.
    • Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên.
    • Khi dùng quá liều paracetamol thì một chất chuyển hóa của nó là N-Acetyl Benzoquinonimin gây độc cho gan.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, với liều điều trị sau 30 - 60 phút nồng độ trong huyết tương đạt được mức tối đa.
  • Phân bố: Sau khi uống, thuốc được phân phối nhanh và đồng đều đến các mô cơ. Có khoảng 25% paracetamol được gắn với huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1.25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có tổn thương gan.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, liên hợp với acid sulfuric và một phần với cystein. Một phần nhỏ của paracetamol (khoảng 4%) được thải trừ dưới dạng không đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Effer-Paralmax 150

Liều dùng

  • Liều trung bình khuyến cáo: 10 - 15mg/kg thể trọng trong 4 - 6 giờ, không quá 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
  • Liều thông thường có thể sử dụng:
    • Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: 1 gói/lần.
    • Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: 1 ½ gói/lần.
    • Trẻ em từ 6 đến 8 tuổi: 2 gói/lần.
    • Trẻ em từ 9 đến 10 tuổi: 2 ½ gói/lần.
    • Trẻ em 11 tuổi: 3 gói/lần.
    • Hoặc dùng thuốc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Lưu ý: Không được kéo dài việc dùng paracetamol để tự điều trị cho trẻ em khi:
    • Triệu chứng đau đã kéo dài quá 5 ngày.
    • Triệu chứng sốt cao (trên 39.5°C) đã kéo dài quá 3 ngày.
    • Bệnh nặng hơn hoặc có triệu chứng khác xuất hiện.

Cách dùng

Dùng uống, hòa tan thuốc trong một lượng nước phù hợp, uống ngay sau khi thuốc tan hết, các lần cách nhau không dưới 4 giờ.

Xử trí khi dùng quá liều

  • Triệu chứng:
    • Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
    • Biểu hiện của quá liều Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
    • Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: Ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
  • Cách xử trí:
    • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
    • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Hapacol, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Effer-Paralmax 150

Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau họng, nhức mỏi cơ, cảm cúm, mọc răng, nhức răng...

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em
  • Người lớn

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hiếm thấy, nếu có thì có thể gặp:
  • Nổi ban và những phản ứng dị ứng khác.
  • Trong một số trường hợp đơn lẻ có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu, suy gan.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

  • Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
  • Bệnh nhân mắc chứng phù nề do bệnh thận, bệnh tim mạch vì có khoảng 117.23mg natri trong mỗi gói.
  • Bệnh nhân nghiện rượu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Mỗi gói có chứa khoảng 117,23mg Natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
  • Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày và liều cao paracetamol:
  • Làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Có thể gây hạ sốt nghiêm trọng khi dùng đồng thời với phenothiazin.
  • Làm tăng nguy cơ gây độc tính cho gan khi dùng chung paracetamol với rượu, isoniazid, các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).

Chống chỉ định

  • Không dùng cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người suy giảm chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty Dược Phẩm Boston Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự