Thành phần của Thuốc Effer-Paralmax C 500/150
- Paracetamol 500mg
- Acid Ascorbic 150 mg
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau hạ sốt kết hợp với vitamin và khoáng chất.
- Cơ chế tác dụng:
Với paracetamol
- Paracetamol tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
- Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Với vitamin C
- Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa - khử.
- Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Dược động học
- Hấp thu và phân bố:
Paracetamol:
- Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ.
Vitamin C:
-
- Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
- Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh Scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
-
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Chuyển hóa và Thải trừ:
- Paracetamol: Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
- Vitamin C: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Effer-Paralmax C 500/150
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em
- Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Liều tối đa khuyến cáo mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần tương ứng với 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
- Đối với trẻ em từ 27- 40 kg: 1 viên/lần, mỗi 6 giờ, liều tối đa là 4 viên/ngày.
- Đối với trẻ em từ 41 - 50kg: 1 viên/lần, mỗi 4 giờ, liều tối đa là 6 viên/ngày.
- Đối với người lớn và trẻ em trên 50 kg: 1-2 viên mỗi 4 giờ, liều tối đa 6 viên/ngày. Trong trường hợp nặng, liều tối đa có thể tăng lên 8 viên/ngày.
- Bệnh nhân suy thận
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 8 giờ. Liều tối đa là 3 g/ngày.
- Các trường hợp khác: Nên sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả nhưng không được quá 60 mg/kg/ngày hoặc không quá 3 g/ngày trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có trọng lượng < 50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, nghiện rượu mãn tính, mất nước, suy dinh dưỡng mãn tính, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gilbert.
Cách dùng
Cách dùng Effer-Paralmax C 500/150 dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn, không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng:
- Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Biểu hiện của quá liều Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: Ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
- Cách xử trí:
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tây muối.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Effer-Paralmax C 500/150
Effer-Paralmax C 500/150 chỉ định dùng điều trị triệu chứng đau và/hoặc hạ sốt như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân, đau bụng kinh.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
Phụ nữ có thai
- Theo dữ liệu nghiên cứu dịch tễ học, paracetamol ở liều điều trị không gây phản ứng có hại cho phụ nữ mang thai, thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Dùng quá liều paracetamol cho phụ nữ có thai không làm tăng nguy cơ dị tật.
- Do vậy, paracetamol là an toàn đối với phụ nữ có thai khi sử dụng ở liều điều trị trong thời gian ngắn. Các dữ liệu cho thấy, dùng vitamin C với liều điều trị ở phụ nữ có thai không gây bất kỳ dị tật nào. Uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Chỉ nên sử dụng Effer-paralmax C 500/150 ở phụ nữ mang thai sau khi đánh giá về lợi ích và nguy cơ. Trong quá trình điều trị, phải tuân thủ chặt chẽ về liều lượng và thời gian điều trị.
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Các trường hợp ban da đã được ghi nhận ở trẻ bú sữa mẹ. Vitamin C được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, nên tránh dùng Effer-paralmax C 500/150 ở phụ nữ đang cho con bú
Người lái xe và vận hành máy móc
Paracetamol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Liên quan đến paracetamol
- Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiêm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngưng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
- Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban.
- Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Liên quan vitamin C
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Thận: Tăng oxalat niệu
- Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
- Máu: Thiếu máu tán huyết (G6PD).
- Tim mạch: Đỏ bừng, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ngất.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Thần kinh, cơ- xương: Đau cạnh sườn.
Thận trọng
Thận trọng với paracetamol
- Để tránh nguy cơ quá liều bệnh nhận không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol đồng thời tuân thủ liều lượng tối đa được khuyến cáo (xem mục liều lượng và cách dùng).
- Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho: Bệnh nhân có trọng lượng <50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, suy thận, nghiện rượu mãn tính, suy dinh dưỡng mãn tính, mất nước, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gibert, dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Người bệnh cần phải ngưng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc có biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm có chứa paracetamol.
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất p- aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Thận trọng với vitamin C
- Dùng vitamin liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C, nên tránh dùng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận, nếu cần thiết phải theo dõi chặt chẽ oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Những người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu hụt men glucose– 6- phosphat dehydrogense (G6PD) dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra khi dùng liều cao vitamin C.
- Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
- Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase).
- Uống vitamin C liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh cơ tim nguy hiểm ở người có lượng sắt dự trữ cao hoặc người bị nhiễm sắc tố sắt mô.
- Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
- Nếu phát hiện bị viễm gan siêu vi cấp tính nên ngưng điều trị với thuốc.
- Vitamin C có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày.
Thận trọng với tá được
- Effer-Paralmax C 500/150 có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylceton-niệu.
- Mỗi viên có chứa khoảng 566,81 mg natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Tương tác thuốc
Tương tác với paracetamol
- Thuốc chống động máu: Tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu có thể tăng nhẹ khi sử dụng paracetamol kéo dài kèm theo tăng nguy cơ chảy máu.
- Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).
- Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
- Các thuốc gây cảm ứng enzym gan và một số thuốc chống co giật (carbamazepin, barbiturat, isoniazid, rifampicin): Có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
- Isoniazid và các thuốc chống lao: Tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
- Phenytoin: Làm giảm tác dụng paracetamol và làm tăng nguy cơ gây độc tính cho gan khi dùng chung.
- Probenecid: Làm giảm một nửa độ thanh thải paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của paracetamol với acid glucuronid. Cần giảm liều điều trị của paracetamol khi dùng chung với probenecid.
- Salicylamid: Có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
Tương tác với vitamin C
- Sắt nguyên tố: Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thụ sắt qua đường dạ dày-ruột, tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không cần phải dùng đồng thời vitamin C.
- Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Fluphenazin: Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Các thuốc khác: Vitamin C làm acid hóa nước tiểu nên có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin B12: Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước và sau khi uống vitamin B12.
- Selen: Vitamin C liều cao có thể làm giảm hấp thu selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ).
- Các xét nghiệm: Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa- khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và làm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
- Deferoxamin: Với vitamin C liều cao sẽ làm chức năng tim bất thường, kể cả triệu chứng suy tim cấp tính (triệu chứng này sẽ đảo ngược khi ngưng sử dụng viatmin C).
- Nhôm hydroxyd và amphetamin: Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol, vitamin C hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị sỏi thận khi sử dụng vitamin C liều cao trên 1 g.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em.