Thành phần của Thuốc giảm đau Bufecol
- Ibuprofen 100mg/5ml
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần
Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) với cơ chế tác dụng là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin. Tác dụng của ibuprofen bao gồm giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả.
Bufecol ống 5ml giúp hạ sốt ở trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên
Liều dùng - cách dùng của Thuốc giảm đau Bufecol
Liều dùng
Giảm đau, hạ sốt
- 3 – 6 tháng tuổi có cân nặng > 5kg: 2,5m/lần x 3 lần/ngày.
- Trên 6 tháng – 1 năm: 2,5ml/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- 1 – 3 tuổi: 5ml/lần, 3 lần mỗi ngày.
- 4 – 6 tuổi: 7,5ml/lần, 3 lần mỗi ngày.
- 7 – 9 tuổi: 10ml/lần x 3 lần/ngày.
- 10 – 11 tuổi: 15ml/lần x 3 lần/ngày.
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: 10 – 20ml/lần, có thể dùng 3 lần/ngày, mỗi liều cách nhau tối thiểu 4 giờ, dùng tối đa 1200mg trong 24 giờ.
Chống viêm
Viêm khớp mãn tính vị thành niên:
- Trẻ từ 5 tháng – 17 tuổi với trọng lượng cơ thể > 5kg: 30 -40mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần/ngày.
- Liều tối đa là 2,4g/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng thức ăn hoặc sữa để hạn chế gặp tác dụng phụ.
Xử trí khi quá liều
- Liều lớn hơn 400mg/kg thể trọng có thể gây quá liều, đặc biệt ở trẻ em, trong khi người lớn ít gặp hơn.
- Tác dụng phụ phổ biến gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đôi khi tiêu chảy, ù tai, đau đầu, và xuất huyết tiêu hóa. Quá liều nghiêm trọng có thể ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, hôn mê), co giật, suy thận, tổn thương gan, và kéo dài thời gian đông máu. Bệnh nhân hen có thể gặp cơn hen kịch phát.
- Xử trí: Cần báo bác sĩ ngay khi có triệu chứng, điều trị hỗ trợ triệu chứng, dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ hoặc thuốc chống co giật nếu cần, bệnh nhân hen sử dụng thêm thuốc giãn phế quản.
Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục dùng liều bình thường. Không uống bù liều gấp đôi.
Mua ngay Bufecol ống 5ml chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc giảm đau Bufecol
- Hạ sốt: sốt sau khi tiêm chủng, cảm lạnh, cảm cúm,...
- Giảm đau: đau tai, đau đầu, đau răng, đau cơ, đau dây chằng, đau do viêm khớp dạng thấp, đau lưng và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
- Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên cần hạ sốt hoặc giảm đau.
- Người lớn bị đau cơ, đau khớp, đau răng hoặc các triệu chứng đau, viêm khác.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Ít gặp
- Quá mẫn: nổi mề đay, viêm tấy,
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng
- Hệ thần kinh: đau, nhức đầu.
- Da: phát ban.
Hiếm gặp
- Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, nôn, đầy hơi.
- Thận - tiết niệu: suy thận cấp khi dùng lâu dài, liên quan đến tăng ure máu và phù nề.
Rất hiếm gặp
- Quá mẫn: sưng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, khó thở, có thể làm trầm trọng hơn tình trạng hen phế quản.
- Tiêu hóa: loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng, đau thắt ngực có thể gây tử vong ở người cao tuổi, bệnh Crohn.
- Hệ thần kinh: viêm màng não.
- Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu hạt. Chú ý các biểu hiện: đau họng, loét miệng, sốt và chảy máu không rõ nguyên nhân.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da.
Ngoài ra trên tim mạch còn có thể gặp chứng phù, suy tim, cao huyết áp.
Tương tác thuốc
- Sử dụng Ibuprofen cùng với aspirin và các NSAIDs khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc chống đông đường uống: Ibuprofen có thể tăng cường hiệu quả của các thuốc chống đông máu như Warfarin.
- Thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp: NSAIDs có thể giảm hiệu quả của các thuốc này, trong khi thuốc lợi tiểu lại có thể tăng nguy cơ gây độc cho thận khi dùng cùng Ibuprofen.
- Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu tiêu hóa khi dùng NSAIDs.
- Thuốc chống trầm cảm SSRIs và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: có thể làm tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa khi kết hợp sử dụng.
- Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng suy tim và tăng nồng độ glycosid trong máu.
- Lithi và Methotrexat: Ibuprofen cũng có thể làm tăng nồng độ Lithi và Methotrexat trong máu khi dùng đồng thời.
- Cyclosporin và Tacrolimus: tăng nguy cơ độc thận.
- Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên máu và hệ bạch huyết khi dùng cùng NSAID.
- Mifepristone: Không nên sử dụng Ibuprofen trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng Mifepriston vì nó có thể làm giảm hiệu quả của Mifepristone.
- Kháng sinh Quinolon: Dùng chung ibuprofen với kháng sinh quinolon có thể có nguy cơ co giật.
Chống chỉ định
Không dùng Bufecol ống 5 ml ở những đối tượng sau:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Bufecol ống 5ml.
- Tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc đang tiến triển.
- Dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (có tiền sử hen suyễn, viêm mũi, hoặc phát ban khi dùng Aspirin).
- Người mắc hen suyễn, co thắt phế quản.
- Suy gan hoặc suy thận (CrCl < 30ml/phút).
- Bệnh nhân mắc rối loạn đông máu, đang điều trị bằng thuốc chống đông nhóm coumarin.
- Người bị bệnh tim mạch, suy tim sung huyết (từ độ 2 đến độ 4 theo phân độ chức năng của suy tim), bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não, hoặc giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận (tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận).
- Người mắc bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn; cần lưu ý tất cả các bệnh nhân viêm màng não vô khuẩn đều có tiền sử mắc bệnh tự miễn).
- Ba tháng cuối của thai kỳ.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ chảy máu, chẳng hạn như chảy máu dạ dày, xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, hoặc rối loạn đông máu.
- Trẻ sơ sinh bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ mắc viêm ruột hoại tử.
Thận trọng
- Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để đạt hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng phụ.
- Người cao tuổi dễ gặp các tác dụng không mong muốn của NSAIDs, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và thủng dạ dày.
- Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng, vì thuốc có thể gây co thắt phế quản.
- Khi phối hợp với các NSAIDs khác, bao gồm cả thuốc ức chế COX-2, nguy cơ loét đường tiêu hóa và xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể tăng lên, nhất là khi dùng lâu dài.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc Lupus ban đỏ hệ thống.
- Người có tiền sử suy tim, phù nề, hoặc cao huyết áp cần cẩn trọng khi sử dụng NSAIDs.
- Lưu ý ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tăng nguy cơ chảy máu như: thuốc chống đông máu đường uống như Warfarin, corticosteroid, thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc, chống kết tập tiểu cầu.
- Tránh dùng thuốc với các chất kích thích như rượu, bia.
- Không dùng quá 24 giờ cho trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi, và không quá 3 ngày cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Do thuốc chứa natri, cần chú ý lượng natri trong chế độ ăn.
- Thuốc có chứa đường, nên thận trọng với bệnh nhân có rối loạn dung nạp đường.
- Nếu triệu chứng không cải thiện hoặc trở nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai:
- Trong 6 tháng đầu thai kỳ, chỉ nên dùng Ibuprofen khi thật cần thiết.
- Chống chỉ định trong 3 tháng cuối vì tăng nguy cơ chảy máu cho cả mẹ và con, làm đóng sớm động mạch phổi ở trẻ và chậm quá trình chuyển dạ.
- Không khuyến cáo cho người có ý định mang thai vì thuốc có thể giảm khả năng thụ thai và
- Ibuprofen có thể gây suy hô hấp, ảnh hưởng hệ tim mạch của thai và gây ít nước ối, vô niệu ở trẻ sơ sinh, ức chế co bóp tử cung, làm chậm đẻ.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú dù Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C
- Để xa tầm tay trẻ em.