Thuốc Giảm Đau TK3 - Giảm đau, hạ sốt

Thuốc Giảm Đau TK3 là sản phẩm do công ty CP Dược Hà Tĩnh sản xuất. Thuốc có thành phần chính là paracetamol, phenylephrin HCl, cafein. Đây là thuốc được dùng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp: Cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Giảm Đau TK3 - Giảm đau, hạ sốt
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hadiphar
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051101
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các nguyên nhân gây ra đau thần kinh tọa

  • Thoát vị đĩa đệm: Đây là nguyên nhân hàng đầu, khi nhân nhầy đĩa đệm thoát ra ngoài, chèn ép rễ thần kinh.

  • Thoái hóa cột sống: Gai xương hoặc sự hẹp ống sống do thoái hóa có thể gây áp lực lên dây thần kinh.

  • Trượt đốt sống: Khi một đốt sống trượt ra khỏi vị trí bình thường, nó có thể chèn ép dây thần kinh tọa.

  • Hội chứng cơ hình lê: Cơ hình lê ở vùng mông bị co thắt, đè lên dây thần kinh tọa đi xuyên qua hoặc bên dưới nó.

  • Chấn thương cột sống: Gãy xương hoặc tổn thương khác ở cột sống thắt lưng.

  • Các nguyên nhân ít gặp hơn: Khối u, nhiễm trùng hoặc tổn thương thần kinh do bệnh tiểu đường.

Thành phần của Thuốc Giảm Đau TK3

  • Acetaminophen 300mg

  • Phenylephrine 5mg

  • Cafein 25mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc giảm đau TK3 với 3 thành phần chính gồm Acetaminophen thuộc nhóm giảm đau kháng sinh không steroid, Phenylephrine thuộc nhóm  thuốc cường giao cảm, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể a1-adrenergic và Cafein thuốc nhóm xanthin.

Cơ chế tác dụng:

Acetaminophen:

  • Cơ chế đầy đủ chưa rõ, nhưng có nghiên cứu cho thấy hoạt chất này làm tăng ngưỡng chịu đau bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (liên quan đến tổng hợp Prostaglandin - PG).

  • PG là tác nhân chính gây cảm giác đau, nên ức chế PG giúp giảm đau.

  • Tác dụng hạ sốt là do tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, gây giãn mạch ngoại vi và hạ nhiệt.

Phenylephrin HCl:

  • Là chất chủ vận thụ thể α1​-adrenergic.

  • Gây giãn đồng tử, tăng huyết áp và co mạch cục bộ.

  • Khi phơi nhiễm toàn thân, gây tăng huyết áp tâm thu, tâm trương và sức cản mạch máu ngoại biên.

  • Huyết áp tăng kích thích dây thần kinh phế vị, gây phản xạ nhịp tim chậm.

Cafein:

  • Kích thích hệ thần kinh trung ương.

  • Làm tăng tác dụng giảm đau khi kết hợp với Paracetamol, đặc biệt hiệu quả với đau đầu và đau nửa đầu.

Dược động học

Hấp thu:

  • Acetaminophen: Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 15 phút đến 2 giờ.

  • Phenylephrin HCl: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng khả dụng sinh học đường uống thấp do chuyển hóa lần đầu đáng kể tại thành ruột và gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 0.33 đến 0.5 giờ.

  • Cafein: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 15 đến 120 phút sau khi uống.

Phân bố:

  • Acetaminophen: Phân bố rộng rãi đến hầu hết các mô và dịch cơ thể. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp ở liều điều trị thông thường.

  • Phenylephrin HCl: Phân bố vào các mô giàu mạch máu. Thể tích phân bố biểu kiến lớn.

  • Cafein: Phân bố nhanh chóng vào khắp cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 10-30%.

Chuyển hóa:

  • Acetaminophen: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric là chính. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrome P450 tạo ra chất chuyển hóa trung gian có khả năng gây độc gan (NAPQI), chất này sau đó được khử độc bằng glutathione.

  • Phenylephrin HCl: Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thành ruột thông qua quá trình khử amin oxy hóa bởi MAO và liên hợp sulfat, glucuronid.

  • Cafein: Chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan bởi hệ enzyme cytochrome P450 (chủ yếu là CYP1A2) thành các chất chuyển hóa chính là paraxanthine, theobromin và theophyllin.

Thải trừ:

  • Acetaminophen: Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu. Dưới 5% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1.5 đến 3 giờ.

  • Phenylephrin HCl: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ.

  • Cafein: Dưới 3% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Các chất chuyển hóa của cafein được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 4 giờ, có thể thay đổi tùy thuộc vào từng cá thể.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Giảm Đau TK3

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

  • Nên dùng 2 viên mỗi lần. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 12 viên trong 24 giờ.

  • Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

  • Không khuyến nghị dùng thuốc này.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

Không thay đổi liều dùng cho lần tiếp theo, tiếp tục dùng thuốc cho hết đợt điều trị.

Xử trí khi quá liều

Quá liều Acetaminophen:

  • Triệu chứng: Giai đoạn đầu có thể buồn nôn, nôn, đau bụng. Nhiễm độc nặng gây hoại tử gan (nguy hiểm nhất, có thể tử vong), vàng da, tăng men gan, kéo dài thời gian prothrombin. Có thể ảnh hưởng thần kinh (kích thích hoặc ức chế), tuần hoàn (huyết áp thấp, mạch nhanh yếu), suy thận cấp, xanh tím da (do methemoglobin - máu).

  • Điều trị: Chẩn đoán sớm, rửa dạ dày (tốt nhất trong 4 giờ), dùng chất giải độc N-acetylcystein (hiệu quả nhất trong 10 giờ đầu) hoặc methionin. Có thể dùng than hoạt.

Quá liều Phenylephrin HCl:

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, đau đầu, co giật, xuất huyết não, rối loạn nhịp tim (đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp chậm), dị cảm.

  • Điều trị: Sử dụng thuốc chẹn α-adrenergic (ví dụ: phentolamin) để kiểm soát tăng huyết áp. Điều trị hỗ trợ triệu chứng.

Chỉ định của Thuốc Giảm Đau TK3

Thuốc Giảm Đau Tk3 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị triệu chứng trong các trường hợp: Cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người đang gặp phải các triệu chứng của: Cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Bệnh nhân bị chóng mặt do dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

Không khuyến nghị dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú:

Nếu không có chỉ định của bác sĩ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian đang cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Paracetamol

Rất hiếm (< 1/10000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.

  • Rối loạn gan mật: Bất thường gan.

Cafein

Không xác định được tần suất

  • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol - cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Phenylephrin

  • Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn.

  • Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.

  • Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.

  • Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

  • Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.

  • Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp.

  • Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng).

  • Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền.

Tương tác thuốc

Tương tác của Paracetamol:

  • Dùng dài ngày liều cao có thể tăng tác dụng chống đông của thuốc nhóm coumarin.

  • Kết hợp với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.

  • Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ độc tính gan.

  • Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể tăng nguy cơ độc tính gan của paracetamol (cần hạn chế tự ý dùng paracetamol khi đang dùng các thuốc này).

Tương tác của Phenylephrin HCl:

  • Không dùng cùng: Thuốc ức chế MAO, epinephrin hoặc các thuốc cường giao cảm khác, thuốc mê hydrocarbon halogen hóa (tăng nguy cơ tim mạch, loạn nhịp), bromocriptin (nguy cơ co mạch, tăng huyết áp).

  • Giảm tác dụng tăng huyết áp: Khi dùng trước đó với thuốc chẹn α-adrenergic (như phentolamin).

  • Tăng tác dụng tăng huyết áp: Với thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin, atropin sulfat, alcaloid nấm cựa gà (như ergotamin), thuốc trợ sinh (oxytocin).

  • Bị ức chế tác dụng kích thích tim: Bởi thuốc chẹn β-adrenergic (như propranolol).

  • Làm tăng nhạy cảm cơ tim: Khi phối hợp với Digitalis.

  • Giảm đáp ứng tăng huyết áp: Bởi Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác.

  • Đối kháng tác dụng giãn đồng tử: Bởi Pilocarpin (thuốc co đồng tử).

  • Tăng đáp ứng giãn đồng tử và tăng huyết áp: Khi dùng cho người bệnh dùng dài ngày guanethidin.

  • Giảm tác dụng giãn đồng tử: Khi dùng cho người bệnh dùng levodopa.

Tương tác của Cafein:

  • Nên tránh uống quá nhiều cafein từ các nguồn khác (cà phê, trà, nước ngọt...) khi dùng thuốc.

Thận trọng

Đối với Paracetamol:

  • Nguy cơ gây hại gan nghiêm trọng: Quá liều paracetamol, kể cả do dùng nhiều sản phẩm chứa paracetamol cùng lúc, có thể gây suy gan cấp, thậm chí tử vong.

  • Phản ứng da nghiêm trọng: Có thể xảy ra các phản ứng da hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson, TEN, AGEP, Lyell. Ngừng thuốc và đi khám ngay nếu có phát ban hoặc phản ứng mẫn cảm. Người có tiền sử không nên dùng.

  • Phản ứng mẫn cảm và huyết học: Ít gặp các phản ứng mẫn cảm (phù thanh quản, phù mạch) và hiếm gặp các thay đổi về công thức máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt khi dùng kéo dài liều lớn).

  • Thận trọng khi sử dụng: Người suy gan, suy thận, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, mất nước, thiếu máu từ trước. Tránh dùng liều cao, kéo dài và hạn chế uống rượu.

Đối với Phenylephrin HCl:

  • Thận trọng khi sử dụng: Người cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, hen phế quản, tắc ruột, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Đối với Cafein:

  • Tránh dùng quá nhiều cafein từ các nguồn khác (cà phê, trà, nước ngọt) khi đang dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Thuốc Giảm Đau Tk3 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, phenylephrin HCl, cafein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Sử dụng đồng thời các chất kích thích thần kinh giao cảm chống sung huyết.

  • U tuyến thượng thận.

  • Glocom góc đóng.

  • Suy thận hoặc suy thận nặng, cao huyết áp, cường giáp, tiểu đường và bệnh tim.

  • Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chẹn beta và những người đang dùng hoặc đã dùng trong vòng hai tuần chất ức chế monoamine oxidase.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự